Thiết kế nhà máy chế biến sữa nguyên liệu từ sữa bột - Tính kinh tế

29 tháng 06 2019

A. Mục đích phần kinh tế

Để dự án thành lập một nhà máy sản xuất sữa được trở  lên khả thi thì việc làm đầu tiên không thể bỏ qua là xét đến tính hiệu qủa kinh tế của dự án. Việc phân tích các luận điểm kinh tế là 1 trong những căn cứ quan  trọng làm cơ sở cho việc đánh giá đề tài thiết kế. Qua việc tính toán kinh tế ta có thể thấy được hiệu qủa của việc đầu tư xây dựng nhà máy, xác định được giá cho sản phẩm, doanh thu,lợi nhuận…

1. Xác định chi phí đầu tư

Chi phí đầu tư cho nhà máy là toàn bộ những chi phí bỏ ra để có hệ thống thiết bị sẵn sàng cho hoạt động sản xuất.

1.1.Đầu tư vào công nghệ.

Bảng liệt kê thiết bị và đơn giá.

STT

 

Tên thiết bị

số lượng

Đơn giá

 

(x 106)

Thành

 

(x 106

tiền

 

đ)

 

Thiết bị chung cho 3 dây chuyền

1

Thiết bị đổ sữa bột và đường

1

485

485

2

Thiết bị phối trộn

2

600

1.200

3

Thiết bị gia nhiệt

2

800

1.600

4

Thiết bị lọc

2

60

120

5

Bơm ly tâm

15

20

300

6

Bơm răng khía

9

20

180

7

Bơm rôto

9

20

180

8

Nồi hơi

2

500

1.000

9

Máy nén

2

1.500

3000

10

Máy dãn nhãn đóng thùng

1

1.200

1200

11

Thiết bị CIP

2

1.500

3.000

12

Các thiêt bị phụ khác: Van, đường

 

700

700

 

ống Inox…

 

 

 

13

Máy phát điện

1

1.000

1.000

14

Hệ thống xử lý nước

1

1.000

1.000

15

Hệ thống phòng cháy

1

300

300

16

Xe nâng

3

300

900

17

Các thiết bị văn phòng

 

500

500

18

Máy biến thế

1

2.000

2.000

 

Thiết bị cho dây chuyền sữa cô đặc

 

8

Bồn trung gian I

1

1.000

1.000

9

Thiết bị đồng hóa

2

1.500

3.000

10

thiết bị thanh trùng

2

1.200

2.400

11

Bồn trung gian II

1

1.000

1.000

12

Thiết bị cô đặc

2

2.000

4.000

13

Bồn cấy lactoza

2

700

1.400

14

Bồn tàng trữ

4

600

2.400

15

Thiết bị rót hộp

3

1.600

4.800

16

Thiết bị cắt miếng và dập nắp

1

150

150

17

Thiết bị cắt miếng và uốn lon

1

200

200

18

Thiết bị hàn điểm

1

100

100

19

Thiết bị ghép đáy hộp

1

100

100

Thiết bị cho dây chuyền sản xuất sữa chua yoghurt

20

Bồn trung gian I

1

600

600

21

Bồn ủ hoàn nguyên

1

600

600

22

Bồn chuẩn bị men giống

1

100

100

23

Bồn lên men

2

500

1.000

24

Thiết bị đồng hóa

1

1.200

1.200

25

Thiết bị thanh trùng

2

900

1.800

26

Thiết bị làm lạnh

1

900

900

27

Bồn tạm chứa

2

600

1.200

28

Thiết bị rót hộp

3

2.000

6.000

Thiết bị cho dây chuyền sản xuất sữa tiệt trùng

29

Bồn trung gian I

1

1.000

1.000

30

Bồn ủ hoàn nguyên

1

1.000

1.000

31

Thiết bị đồng hóa

3

1.200

3.600

32

Thiết bị thanh trùng

2

1.200

2.400

33

Thiết bị tiệt trùng

1

1.500

1.500

34

Thiết bị làm lạnh

1

900

900

35

Bồn tạm chứa

2

1000

2000

36

Bồn alsafe

1

3.000

3.000

 

Máy rót vô trùng

4

8500

34.000

 

Tổng

 

 

76.685

Itbị = 76.685 x 106 (đ)

1.3 Chi phí đầu tư xây dựng nhà xưởng.

Đất thuê trong vòng 20 năm, tiền đất trả 1 lần là: IXD1 =20 tỷ đồng = 20.000 x 106 (đ)

Chi phí cho xây dựng nhà xưởng:

STT

Hạng mục công trình

Diện tích

Đơn giá 

x 106/m2

Tiềnx 106

1

Nhà sản xuất chính

1620

2

3240

2

Kho nguyên liệu

1620

2

3240

3

Kho thành phẩm

1980

2

3960

4

Kho VTKT

60

2

120

5

Kho hóa chất

60

2

120

6

PX lò hơi

60

2

120

7

Phân xưởng cơ điện

96

2

192

8

Trạm điện

72

2

144

9

Trạm cấp nước

72

2

144

10

Bể ngầm

108

2

216

11

Nhà hành chính

288

2

576

12

Nhà ăn, hội trường

288

2

576

13

Nhà bảo vệ

24 x 2

2

96

14

Các cột cứu hỏa

10

2

20

15

Nhà xử lý nước thảI

240

2

480

16

Phòng giới thiệu sản phẩm

63

2

126

17

Phòng lạnh

36

2

72

18

Chi phí cho các hạng mục

khác

1000

2

2000

19

Kho lạnh

200

2

400

20

Nhà để xe đạp, xe máy

162

2

324

21

Gara ô tô

324

2

658

22

Bể chứa nước thảI chờ xử lý

100

2

200

 

Tổng

 

 

17.014

IXD2 = 17.014 x 106 (đồng) = 17,014 (tỷ đồng)

Vốn xây dựng cho các công trình tham gia gián tiếp vào sản xuất (nhà để xe, phòng bảo vệ, nhà vệ sinh …)

IXD3 = 0,2 x IXD2 = 0,2 x 17.014 x 106 = 3.402,8 x 106 (đ)

Chi phí cho xây dựng các công trình khác như giao thông, cống rãnh, tường bao…

IXD4 =0,5 x IXD2 = 0,5 x 17.014 x 106 = 8.507 x 106 (đ)

Tổng vốn đầu tư vào nhà xưởng: IXD =IXD1 + IXD2 + IXD3 + IXD4

=20.000 x 106 + 17.014 x 106 + 3.402,8 x 106 + 8.507 x 106

= 48.923,8 x 106 (đ)

1.4 Chi phí đào tạo lao động ban đầu:

Idt = (1 ÷ 2 %) x [ Itbị + IXD ]

Chọn Idt =1,5% x [ Itbị + IXD ]

= 1,5% x (76.685 x 106 + 48.923,8 x 106 )

= 1.884,132 x 106 (đ)

1.5 Chi phí dự phòng.

Chi phí dự phòng cho giá vật tư biến đổi, tỷ giá ngoại tệ thay đổi…

IDP = (5 ÷ 10% ) x [ Itbị + IXD ]

Chọn IDP = 10% x [ Itbị + IXD ]

= 10% x (76.685x 106 + 48.923,8 x 106 )

= 12.560,88 x 106 (đ)

→ Tổng chi phí ban đầu là: I∑ = Itbị + IXD + Idt + IDP

=76.685 x 106 + 48.923,8 x 106 + 1.884,132   x 106 +12.560,88 x 106

= 253,1017 x 109 (đ)

2. Chi phí vận hành hàng năm

2.1 Chi phí mua nguyên vật liệu

Chi phí mua nguyên vật liệu cho sản xuất các sản phẩm trong cả năm:

 

Nguyên liệu

 

Đơn vị

Lượng dùng (năm)

 

Đơn giá

 

Thành tiền

A. Nguyên liệu chính

Sữa bột gầy

Kg

9.835.479

45.000

4,426.1011

Dầu bơ

Kg

2.958.096

55.000

1,63 . 1011

Đường

Kg

13.949.043

9.500

1,2 . 1011

B. Nguyên liệu phụ

Thùng cattong

Cái

5.166.435

3200

16,532 .109

Hộp nhựa 120 ml

Cái

50.505.000

200

10,1.109

Men bột

Kg

16,2

722000

0,0116964 .109

Chất ổn định

Kg

210.000

55000

0,01155.109

Bao bì giấy

Hộp

121.212.121

400

48,5. 109

Băng keo dán

Cái

50.000

1500

0,075 .109

Hộp sắt

Hộp

76.000.000

950

72,2 .109

Ống hút

Kg

3.700

15000

0,555 .109

Strip

Cuộn

2600

360000

0,9836 .109

Dầu FO

Lít

1.304.061

5000

6,52 .109

Điện

Kwh

2.274.248

1500

3,411 .109

Nước

M3

34.609.159

1500

51,91 .109

Nhãn mác

Cái

76.000.000

50

3,8 .109

Các      nguyên      liệu khác

 

 

 

300000000

Tổng                                                                                        7.592,98 .109

→Tổng chi phí cho nguyên liệu là: Invliệu = INVL = 7.592,98 .109 ( đ)

2.2 Chi phí cho lao động

Dự tính tổng số cán bộ công nhân viên trong nhà máy là khoảng 180 người, căn cứ vào mức lương trong ngành và hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy, dự kiến mức lương bình quân là: 1.800.000 đ/người/tháng

→Tổng số tiền chi trả lương là:

Clg =180x 12 x 1,8 x 106 = 3.888 x 106 VNĐ/năm

Chi phí cho bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế là:

CBH = 19% x Clg = 0,19 x 3.888 x 106 = 738,72 x 106 (VNĐ/năm)

Chi phí lao động cả năm: CLĐ = (Clg +CBH )

= 3.888 x 106 +738,72 x 106

= 4,62672 x 109 (VNĐ/năm)

2.3 Chi phí khác

Ck = (10 ÷ 20%) x (INVL +C)

=10% x (INVL +C )

= 0,1 x ( 8,6587 .1011 + 4.626,72 x 106 )

= 87,05 .109

0,1 x ( 7.59,298 .109 + 4,62672 x 109 )

= 76,39 .109 ( VNĐ)

2.4 Chi phí khấu hao

Tính khấu hao thiết bị, nhà xưởng trong vòng 10 năm, T = 10 k = 1/T = 1/10

Chi phí khấu hao tài sản:

CKH =k x I

= 1/10 x 253.101,7 x 106

2.5 Trả lãi

= 25.310,17 x 106 (đ)

Nhà máy phải đi vay ngân hàng 250 tỷ đồng

Thời gian vay 5 năm.

Lãi xuất vay: 10% một năm.

Phương thức trả: Trả lãi định kỳ, trả gốc đều:

 

1

Dư gốc

 

(tỷ đồng)

Trả gốc

 

(tỷ đồng)

Trả lãi

 

(tỷ đồng)

1

250

50

25

2

200

50

20

3

150

50

15

4

100

50

10

5

50

50

5

-  Chi phí cố định là: CF =CLĐ + CKH +CLV

= 4,62672 x 109 + 25,31017 x 109 +75 x 109

= 104,93 x 109 (đ)

-  Chi phí biến đổi:

CV  = CNVL  + CK

= 7.592,98 .109 + 759,7607 .109

= 8.352,76 x 109(đ)

- Chi phí vận hành hàng năm: CVH = CF + CV

= 104,93 x 109 + 8.352,76 x 109

= 8457,69 7669,37 x 109(đ)

3. Tính giá cho 1 đơn vị sản phẩm

3.1 Giá thành cho 1000 lít sản phẩm sữa tiệt trùng

 

STT

 

Yếu tố

Đơn vị tính

 

Định mức

 

Đơn giá

 

Thành tiền

1

Sữa bột gầy

kg

100,44

45000

4519800

2

Đường

kg

40,53

9500

385035

3

Dầu bơ

kg

34,74

5500

1910700

4

Keo dán thùng

kg

0,51

40000

20400

5

Thùng cattong

cái

21

20000

84000

6

Bao xốp

kg

3

35000

60000

7

Màng co PE

kg

5,4

1400

189000

8

Vật liệu làm hộp

cái

501

50

701400

9

Ống hút

cái

501

49000

25050

10

Keo dán ống hút

Kg

0,52

6000

25480

11

Dầu FO

kg

60

5000

300000

12

Điện

kwh

250

1500

375000

13

Chi phí công nhân

 

 

 

500,545

14

Bảo hiểm xã hộI

 

 

 

100,109

15

Khấu hao cơ bản

 

 

 

1700000

16

Chi phí sản xuất khác

 

 

 

524575

17

Chi phí quản lý

 

 

 

220000

18

Chất ổn định

kg

1,006

200000

201200

Tổng chi phí sản xuất cho 1000 lít sản phẩm sữa tiệt trùng có đường là: 11242240,6 đ

Chi phí để sản xuất ra 1 hộp sữa tiệt trùng có đường là : 2300 đ

3.2 Giá thành sản xuất ra 1000 kg sữa cô đặc có đường :

 

STT

 

Yếu tố

Đơn vị tính

 

Định mức

 

Đơn giá

 

Thành tiền

1

Sữa bột gầy

kg

227,32

4500

10229400

2

Đường

Kg

447,05

9500

4246975

3

Dầu bơ

Kg

91,44

55000

5029200

4

Keo dán thùng

kg

0,7

40000

28000

5

Thùng cattong

cái

102

4000

408000

6

Strip

cuộn

27

420000

11340000

7

Hộp sắt

Kg

2429

1500

3643500

8

Vật liệu làm hộp

hộp

2429

1000

2429000

9

Lactoza

Kg

0,21

200000

42000

10

Màng co PE

Kg

5,2

35000

182000

11

Dầu FO

Kg

65

5000

325000

12

Điện

kwh

300

1500

450000

13

Chi phí công nhân

 

 

 

500000

14

Bảo hiểm xã hội

 

 

 

100000

15

Khấu hao cơ bản

 

 

 

1700000

16

Chi phí sản xuất khác

 

 

 

664727

17

Chi phí quản lý

 

 

 

220000

18

Bao xốp

kg

3

20000

60000

19

Chất ổn định

Kg

1,07

200000

214000

Tổng chi phí cho 1000 kg sản phẩn sữa cô đặc có đường :41811802 đ

Chi phí cho 1 đơn vị sản phẩm sữa cô đặc có đường : 8.400 đ

3.3 Giá thành cho 1000 lít sản phẩm sữa chua yoghurt có đường:                 

 

STT

 

Yếu tố

Đơn vị tính

 

Định mức

 

Đơn giá

 

Thành tiền

1

Sữa bột gầy

kg

91,653

45000

4124385

2

Sữa bột whey

kg

4,823

47000

226681

3

Đường

kg

212,58

9500

1155010

4

Dầu bơ

kg

31,267

55000

1719685

5

Keo dán thùng

kg

0,3

40000

12000

6

Thùng sữa chua

cái

348

4000

1392000

7

Bao xốp

kg

0,6

20000

12000

8

Muỗng sữa chua

cái

8334

50

416700

9

Chất ổn định

kg

3,015

200000

603000

10

Men sữa chua

Kg

0,01

400000

4000

11

MU homce trang

M2

600

12000

7200000

12

Dầu FO

kg

8

5000

40000

13

Điện

kwh

40

1500

60000

14

Chi phí công nhân

 

 

 

50000

15

Bảo hiểm xã hội

 

 

 

9500

16

Khấu hao cơ bản

 

 

 

450000

17

Chi phí sản xuất khác

 

 

 

150000

18

Chi phí quản lý

 

 

 

15000

19

hộp sữa chua

kg

5,3

25000

132500

20

Mứt qủa

kg

125,625

25000

3140625

Tổng chi phí sản xuất cho 1000 lít sản phẩm sữa chua yoghurt có đường là: 20913086 đ

Chi phí để sản xuất ra 1 hộp sữa chua yoghurt có đường là : 2500 đ

4. Doanh thu

Nhà máy sản xuất 3 sản phẩm: Sữa đặc có đường, sữa tiệt trùng, sữa chua yoghurt với năng suất:

Sữa cô đặc có đường: 75.000.000 hộp/năm Sữa chua yoghurt: 6.000.000 kg/năm

Sữa tiệt trùng có đường:24.000.000 kg/năm

4.1 Giá bán:

Bán giá thị trường chung cho các sản phẩm cùng loại

 

STT

 

Các sản phẩm

Số lượng

hộp/năm

Giá bán (VNĐ)

Thành tiền

 

(đ/năm)

1

Sữa đặc có đường

75.000.000

10.000

750 x 109

2

Sữa chua yoghurt

50.000.000

3.000

150 x 109

3

Sữa tiệt trùng

120.000.000

3.200

384 x 109

Tổng doanh thu bán hàng 1 năm là: DT = 1.284 x 109 (đ/năm)

4.2 Xác định doanh thu hoà vốn:

Xác định doanh thu hòa vốn để kiểm tra xem mức giá bán của chúng ta đem lại lợi nhuận cho sản xuất hay không.

DT = gbán x Qbán gbán: giá bán

Qbán: Sản lượng bán

CVH = CV + CF = cv x Qbán + CF cv : Chi phí sản lượng đơn vị

Sản lượng hoà vốn được xác định như sau: Q* = CF/ (gbán - cv)

  • Xác định doanh thu hòa vốn: DT = gbán x Q*

= (gbán . CF)/(gbán - cv)

= CF / [1 – (cv/gbán)]

cv/gbán = CV/DT = tm : Tỷ trọng biến phí trong doanh thu

tm = 952,92 x 109/ 1.284 x 10= 0,74

Doanh thu hòa vốn là: DT* = CF/(1 - tm)

= 62,93 x 109/(1- 0,74)

= 456,22 x 109 (đ)

DT* < DT → Sản xuất có lãi.

5. Tính lợi nhuận và tích lũy

5.1.Tính toán lợi nhuận

Lợi nhuận tính toán cho từng năm một

  • Lợi nhuận trước thuế:

LNtrước thuế = DT - CVH

= 1.234 x 109 - 1015,85 x 109

= 218,15 x 109(đ/năm)

  • Thuế thu nhập phải nộp là:

Tthu nhập = t% x LNtrước thuế

t%: thuế suất, t% = 28%

Tthu nhập = 28% x 218,15 x 109

= 61,082 x 109(đ/năm)

  • Lợi nhuận sau thuế là: LNsau thuế = LNtrước thuế   - Tthu nhập

= (DT - CVH) x (1 – t%)

= (1.284 x 109 -1015,85 x 109) x (1- 0,28)

=157,068 x 109(đ/năm)

Năm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1.Doanh thu

1.284

1.284

1.284

1.284

1.284

1.284

1.234

1.234

1.234

1.234

1.1.DTSĐ

750

750

750

750

750

750

750

750

750

750

1.2.DTSTT

384

384

384

384

384

384

384

384

384

384

1.3.DTSCĐ

150

150

150

150

150

150

100

100

100

100

2. CVH

1015,85

1012,85

1009,85

1006,85

1003,85

1000,85

997,85

994,85

991,85

988,85

2.1.CF

62,93

59,93

56,92

53,92

50,92

47,92

44,92

41,92

38,92

35,92

2.2.CV

952,92

952,92

952,92

952,92

952,92

952,92

952,92

952,92

952,92

952,92

3.LNtrước thuế

218,15

221,15

224,15

227,15

230,15

233,15

236,15

239,15

242,15

245,15

4.Tthu nhập

61,082

61,922

62,726

63,602

64,442

65,282

66,122

66,962

67,802

68,642

5.LNsau thuế

157,068

159,228

161,424

163,548

165,708

167,868

170,028

172,188

174,348

176,508

6.Tổng tích lũy

170,345

172,51

174,7

176,825

178,985

181,145

183,305

183,305

187,625

189,785

7.Trả gốc vốn vay

30

30

30

30

30

0

0

0

0

0

8.Trả lãi vốn vay

 

9.Tích lũy ròng

15

 

140,345

12

 

142,51

9

 

144,7

6

 

146,825

3

 

148,985

0

 

181,145

0

 

183,305

0

 

183,305

0

 

187,625

0

 

189,785

Chú ý: Tron bản trên đơn vị tính tiền là: x 109 đồng. Và coi các đại lượng như giá mua nguyên vật liệu, giá bán các sản phẩm, giá điện, nước, tiền lương  công nhân, tiền bảo hiểm, thuế thu nhập… là không đổi trong 10 năm

5.2. Tính toán tích lũy

Tổng tích lũy = LNsau thuế + CKH

= 157,068 x 109 + 13,2773 x 109

= 170,3453 x 109(đ/năm)

Tích lũy ròng = Tổng tích lũy - Trả gốc vốn vay

Vốn lưu động tối thiểu : + Mua nguyên vật liệu

+ Mua nhiên liệu

+Tiền mặt: Trả công lao động, điện nước Giả định số vòng quay của vốn lưu động là: n  = 6 vòng /năm VLĐmin =( CNVL + CLĐ + CK)/n

= (865,87 + 4,6272 +87,05)x 109/6

= 159,5912 x 109 (đ/năm) Vốn ban đầu cần có là:

I0 = I∑ + VLđmin

= 253,1017 x 109 + 159,5912 x 109

= 412,6 x 109 (đ)

6. Đánh giá hiệu qủa

6.1 Tỷ suất sinh lợi (ROI) (Suất sinh lợi của vốn đầu tư) Hiệu qủa kinh tế (gộp) (ROA)

ROA = [LNtrước thuế + trả lãi vay bình quân]/I0

= (218,15 + 15)x 109/292,3641 x 109

= 0,7 > lãi xuất đi vay 10% Hiệu qủa tài chính (riêng) (ROE) ROE = LNsau thuế bình quân/(I0 - Ivay)

= 157,068 x 109 / ( 412,6- 150) x 109

= 0,6> lãi xuất bình quân của ngành.

6.2 Thời gian hoàn vốn

Thời gian hoàn vốn là khoảng thời gian cần thiết để cho tích lũy đạt được của dự án bằng với số vốn đầu tư ban đầu.

  • Thời gian hoàn vốn kinh tế:

T kinh tế : tổng tích lũy = I hv0 

T

0

1

2

3

4

Tổng tích lũy

-412,6

170,345

172,51

174,7

176,825

Tổn tích lũy lũy kế

- 412,6

-242,3

- 69,79

104,91

281,7

 Đơn vị tính tiền trong bản trên là tỷ đồng.

Thời gian hoàn vốn kinh tế là: Tkthv = Ti  + TLTi/(TLTi +TLT(I+1))

= 2 +69,79/(69,79 + 104,91)

= 2,4 năm

= 2 năm 5 tháng

Như vậy nếu nhà máy kinh doanh có hiệu qủa thì chỉ sau thời gian khoảng 2 năm 5 tháng thì sẽ thu hồi được vốn đầu tư

Xem tiếp: Thiết kế nhà máy chế biến sữa nguyên liệu từ sữa bột - An toàn lao động - Vệ sinh xí nghiệp.

Xem lại: Thiết kế nhà máy chế biến sữa nguyên liệu từ sữa bột - Tính xây dựng

Sưu tầm và biên soạn bởi: Valve Men Team