Van bi thép dùng cho dầu khí, dầu hỏa và các nghành công nhiệp liên quan - Phần 2

06 tháng 12 2018

5. Thiết kế

5.1. Dòng chảy

Dòng chảy bao gồm lỗ tròn của mặt tỳ thông với bi và thân van. Thân van bao gồm các yếu tố cấu thành nối từ bi đến các đầu nối liên kết như đầu ren, đầu hàn hoặc mặt bích ghép nối. Tóm lại, dòng chảy qua bi và thân van được gọi là dòng chảy đường ống. Theo tiêu chuẩn này thì lỗ được phân thành 3 loại: lỗ thường, giảm 1 bậc hay giảm 2 bậc. Đường kính nhỏ nhất của lỗ phải bằng đường kính của 1 hình trụ giả định phù hợp với Bảng 2.

5.2. Thân

5.2.1. Chiều dày thân

5.2.1.1. Chiều dày thân nhỏ nhất của van, kí hiệu tm, phải được quy định ở Bảng 3. Trừ trường hợp các van có đầu hàn đối tiếp, các đầu hàn để nối với ống phải phù hợp Hình 1.

5.2.1.2. Chiều dày thân nhỏ nhất có thể chấp nhận, được đo từ bề mặt ướt bên trong tới điểm trên thân mà tại đó khả năng đóng kín của thân còn hiệu lực.

Bảng 2 - Đường kính hình trụ giả định áp dụng cho cỡ lỗ đã phân loại

DN

Đường kính lỗ nhỏ nhất

mm

NPS

Lỗ thường

Lỗ giảm 1 bậc

Lỗ giảm 2 bậc

PN 10, 16, 25 và 40

-

PN: tất cả

PN: tất cả

Lớp 150 và 300

Lớp 600

Tất cả các lớp

Tất cả các lớp

8

6

6

6

N/A

1/4

10

9

9

6

N/A

3/8

15

11

11

8

N/A

1/2

20

17

17

11

N/A

3/4

25

23

24

17

14

1

32

30

30

23

18

1 1/4

40

37

37

27

23

1 1/2

50

49

49

36

30

2

65

62

62

49

41

2 1/2

80

74

75

55

49

3

100

98

98

74

62

4

150

148

148

98

74

6

200

198

194

144

100

8

250

245

241

186

151

10

300

295

291

227

202

12

350

325

318

266

230

14

400

375

365

305

250

16

450

430

421

335

305

18

500

475

453

375

335

20

CHÚ THÍCH 1: N/A có nghĩa là van có cấu hình này không nằm trong phạm vi của tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH 2: Đối với lớp 800, chỉ có van có cổng giảm là trong phạm vi của tiêu chuẩn này.

5.2.1.3. Một số vùng trên thân van có độ dày nhỏ hơn độ dày tối thiểu, có thể chấp nhận được nhưng phải thỏa mãn tất cả các yêu cầu sau:

- Khu vực có độ dày nhỏ hơn độ dày tối thiểu có thể được bao bọc bởi một đường tròn có đường kính không lớn hơn 0.35, trong đó d là đường kính nhỏ nhất của lỗ cho trong Bảng 2 và tm là chiều dày thành nhỏ nhất cho trong Bảng 3.

- Chiều dày đo được không nhỏ hơn 0.75 tm.

- Các đường tròn bọc được tách rời nhau, có khoảng cách giữa các cạnh không nhỏ hơn 1,75.

5.2.1.4. Nhà sản xuất lưu ý thêm các yếu tố khác như mối nối ghép bu lông, tải trọng lắp ghép, độ cứng vững cần thiết để giữ cho các phần tử thẳng hàng nhau, các thiết kế chi tiết của van và các điều kiện hoạt động cụ thể, từ đó chịu trách nhiệm quyết định thành vỏ dày hơn hay không.

5.2.2. Mặt bích

5.2.2.1. Mặt bích trên thân van phải phù hợp với yêu cầu của ASME B16.5 với van phân loại thép loại và EN1092-1 với van phân loại theo PN. Mặt bích có gờ (mặt bích nổi) phải được cung cấp trừ khi có quy định khác của người mua.

5.2.2.2. Kích thước từ mặt tới mặt của van mặt bích phải theo quy định của ASME B16.20 hoặc ISO 5752, chuỗi cơ sở 1, 14 và 27 cho van phân loại theo PN, với dung sai thích hợp: DN <= 250 là ± 2mm, và DN >= 300 là ± 4 mm.

5.2.2.3. Mặt bích thân hoặc nắp thân van phải được đúc hoặc rèn liền với thân, nắp hoặc mặt bích đúc hoặc được hàn ngấu. Nếu người mua yêu cầu cấu trúc mặt bích liền thì phải chỉ định rõ. Khi mặt bích được hàn vào thân, thợ hàn và quy trình hàn phải tuân thủ tiêu chuẩn ASME-BPVC, Phần IX hoặc quy định của tiêu chuẩn TCVN 6700-1 (ISO 9606-1) và TCVN 8985 (ISO 15607), TCVN 8986-1 (ISO 15609-1), ISO 15614-1, ISO 15614-2 và ISO 15610. Các vòng định hướng gắn liền hoặc tháo được, là đồ gá trong quá trình hàn, phải được loại bỏ sau khi hàn, nhưng phải lưu ý đảm bảo độ dày tối thiểu của vỏ. Sau khi hàn phải xử lý nhiệt để đảm bảo vật liệu thân van và mặt bích đáp ứng được toàn bộ điều kiện làm việc, phải thực hiện này như là các yêu cầu đối với đặc tính của vật liệu.

5.2.2.4. Bề mặt bích phải tuân thủ theo quy định ASME B16.5 với van phân loại theo loại hoặc EN 1092-1 cho van phân loại theo PN, trừ trường hợp bên mua yêu cầu khác.

5.2.3. Đầu hàn

5.2.3.1. Các đầu hàn phải được thực hiện phù hợp với Hình 1 và Bảng 4, trừ trường hợp có yêu cầu riêng của khách hàng.

5.2.3.2. Kích thước từ đầu này tới đầu kia cho các loại van phải phù hợp với tiêu chuẩn ASME B16.10 với các mẫu dài hay ngắn, hoặc phù hợp với EN 12.982 cho van phân loại theo PN.

Bảng 3 - Độ dày thân van

PN

16

25 và 40

-

-

PN

Loại

150

300

600

800 a

Loại

Kích thước DN

Chiều dày nhỏ nhất của van, tm

mm

Kích thước NPS

Lỗ thường

Lỗ giảm 1 bậc

Lỗ giảm 2 bậc

Lỗ thường

Lỗ giảm 1 bậc

Lỗ giảm 2 bậc

Lỗ thường

Lỗ giảm 1 bậc

Lỗ giảm 2 bậc

Lỗ giảm 1 bậc

8

2,7

2,7

N/A

2,9

2,9

N/A

3,1

3,1

N/A

3,3

1/4

10

2,9

2,9

N/A

3,0

2,9

N/A

3,4

3,3

N/A

3,6

3/8

15

3,1

3,1

N/A

3,2

3,2

N/A

3,6

3,6

N/A

4,9

1/2

20

3,4

3,4

N/A

3,7

3,7

N/A

4,1

4,1

N/A

5,2

3/4

25

3,9

3,8

3,8

4,1

4,1

4,1

4,7

4,6

4,6

6,0

1

32

4,3

4,2

4,2

4,7

4,6

4,6

5,1

5,0

5,0

6,4

11/4

40

4,7

4,5

4,5

5,2

5,0

5,0

5,5

5,4

5,4

5,8

11/2

50

5,5

5,3

5,3

6,2

5,9

5,9

6,3

6,0

6,0

7,0

2

65

5,7

5,6

5,6

6,7

6,5

6,5

6,7

6,4

6,4

N/A

21/2

80

6

5,9

5,9

7,1

6,9

6,9

7,6

7,2

7,2

N/A

3

100

6,3

6,3

6,3

7,6

7,6

7,6

9,2

8,7

8,7

N/A

4

150

7,1

6,9

6,9

9,3

8,9

8,9

12,6

11,8

11,8

N/A

6

200

7,9

7,7

7,7

10,9

10,4

10,4

15,7

14,7

14,7

N/A

8

250

8,7

8,4

8,4

12,5

12,0

12,0

18,9

17,6

17,6

N/A

10

300

9,5

9,2

9,2

14,2

13,5

13,5

22,3

20,7

20,7

N/A

12

350

10

9,6

9,6

15,2

14,4

14,4

24,1

22,5

22,5

N/A

14

400

10,8

10,4

10,4

16,8

16

16

27,3

25,4

25,4

N/A

16

450

11,7

11,1

11,1

18,7

17,3

17,3

31,1

28,9

28,9

N/A

18

500

12,4

11,9

11,9

20,2

18,8

18,8

33,2

30,8

30,8

N/A

20

N/A  Có nghĩa là van có cấu hình này không nằm trong phạm vi của tiêu chuẩn này.

a      Đối với loại 800, chỉ có van có cửa giảm là trong phạm vi của tiêu chuẩn này.

5.2.4. Đế cắm - hàn

5.2.4.1. Trục của hốc đế phải trùng với trục của đầu nối. Mặt đáy của hốc phải vuông góc với trục của hốc. Đường kính và chiều sâu của hốc được quy định tại Bảng 5.

5.2.4.2. Chiều dày nhỏ nhất của thành hốc cắm dọc theo suốt chiều sâu của đế cắm phải như quy định tại Bảng 6.

5.2.4.3. Kích thước từ đầu này tới đầu kia của van đầu đế cắm - hàn

Xem tiếp: Van bi thép dùng cho dầu khí, dầu hỏa và các nghành công nhiệp liên quan - Phần 1

Xem tiếp: Van bi thép dùng cho dầu khí, dầu hỏa và các nghành công nhiệp liên quan - Phần 3