Zalo QR
5.5.2.4. Chỉ báo vị trí đĩa
Đầu trục van phải chỉ báo vị trí đĩa, hoặc bằng sự ghi nhãn bền, không xóa được, hoặc bằng hình dạng của nó.
5.6. Lực hoặc mômen quay tác dụng đến các van được dẫn động bằng tay
5.6.1. Lực dẫn động cho tay quay hoặc van dẫn động cần
Tại tốc độ CWP và tại tốc độ dòng chảy lớn nhất (xem Bảng 6), lực tiếp tuyến, F, tác động đến tay quay (xem Hình 6) hoặc cần (xem Hình 7) để dẫn động van phải không được vượt quá các giá trị được chỉ ra ở các Bảng 3 và 4.
CHÚ DẪN
F: lực tiếp tuyến
D: đường kính tay quay.
Hình 6 - Lực tiếp tuyến tác dụng đến tay quay
Bảng 3 - Lực tiếp tuyến tác dụng đến tay quay
Đường kính tay quay D mm |
Lực tiếp tuyến F N |
D ≤ 125 |
200 |
125 < D ≤ 250 |
300 |
250 < D ≤ 500 |
400 |
CHÚ DẪN
F: lực tiếp tuyến
L: chiều dài cần
Hình 7 - Lực tiếp tuyến tác động đến cần
Bảng 4 - Lực tiếp tuyến tác động đến cần
Chiều dài cần L mm |
Lực tiếp tuyến F N |
L ≤ 250 |
300 |
250 < L ≤ 500 |
400 |
5.6.2. Mô men quay dẫn động cho van dẫn động bằng chìa vặn chữ T
Van có thể được dẫn động khi dùng bộ giảm tốc bánh răng được lắp với các cữ chặn tại hai vị trí cực hạn (ví dụ van lắp dưới đất). Các cữ chặn phải được tính toán sao cho chịu được sức cản mô men đầu vào được đưa ra ở Bảng 5.
Bảng 5
Kích thước danh nghĩa của đầu dẫn động hình vuông mm |
Sức cản mô men đầu vào nhỏ nhất N.m |
14 |
120 |
30 |
250 |
50 |
450 |
5.7. Kích thước và khe hở các đầu thân
5.7.1. Qui định chung
Khi lắp, các lỗ bích của thân có ren phải cho phép ăn khớp ren hoàn toàn đến độ sâu ít nhất bằng với đường kính danh nghĩa bu lông và ít nhất là 0,67 đường kính bu lông khi lỗ bu lông sát liền với trục van.
Đối với các van được ký hiệu theo Cấp, các lỗ bích thân có ren cho những bu lông đường kính 25,4 mm hoặc nhỏ hơn phải được khoan và tarô phù hợp với ASME B1.1, loại ren bước lớn UNC, Cấp 2B. Đối với các bu lông đường kính 26,8 mm hoặc đường kính lớn hơn, các lỗ như thế phải được khoan và tarô phù hợp với ASME B1.1, loạt ren tám UN 8, Cấp 2B.
Các tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất van phải quy định cấu hình van ở Hình 3 dù có hay không có van ngắt trong việc bảo dưỡng đầu của đường ống. Bất kỳ giới hạn nào liên quan đến việc bảo dưỡng đầu của đường ống phải được chỉ rõ.
5.7.2. Đầu có bích kép
5.7.2.1. Kích thước bích
Van ký hiệu PN phải có các lỗ bu lông phù hợp với phần tương ứng của EN 1092-1, EN 1092-2 và EN 1092-3.
Van được ký hiệu theo Cấp phải có các lỗ bu lông phù hợp với ASME B16.5 cho NPS ≤ 24 hoặc ASME B16.47 cho NPS > 24.
Trong trường hợp kích thước van nằm ngoài phạm vi EN 1092, ASME B16.5 hay ASME B16.47, có thể sử dụng tiêu chuẩn bích khác nếu được sự chấp thuận giữa nhà sản xuất và người mua. Độ dày thành van được tính bằng phép nội suy tuyến tính từ các tiêu chuẩn quy định ở Bảng 2.
5.7.2.2. Kích thước mặt đến mặt
Kích thước mặt đến mặt, trừ khi có các quy định khác trong tài liệu mua bán, phải phù hợp với TCVN 10828:2015 (ISO 5752:1982). Các loạt chính phải được quy định.
5.7.2.3. Dung sai cho các kích thước mặt đến mặt
Dung sai cho các kích thước mặt đến mặt phải phù hợp với TCVN 10828:2015 (ISO 5752:1982).
5.7.3. Đầu thân (van dạng tấm mỏng và van không bích)
5.7.3.1. Kích thước bích
Đầu thân của van được ký hiệu theo PN có thể lắp với bích nối phù hợp với các yêu cầu của EN 1092-1, EN 1092-2 và EN 1092-3.
Đầu thân van được ký hiệu theo Cấp có thể lắp với bích nối phù hợp với yêu cầu của ASME B16.5 cho NPS ≤ 24 hoặc ASME B16.47 cho NPS > 24.
Trong trường hợp kích thước van nằm ngoài phạm vi EN 1092, ASME B16.5 hay ASME B16.47, có thể sử dụng tiêu chuẩn bích khác nếu được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua. Độ dày thành được tính bằng phép nội suy tuyến tính từ các tiêu chuẩn quy định ở Bảng 2.
5.7.3.2. Kích thước mặt đến mặt
Các kích thước mặt đến mặt, trừ khi có các quy định khác trong tài liệu mua bán, phải phù hợp với TCVN 10828:2015 (ISO 5752:1982). Các loạt chính yêu cầu phải được người mua quy định.
Trong trường hợp hình dạng van nằm ngoài phạm vi TCVN 10828:2015 (ISO 5752:1982), các kích thước mặt đến mặt có thể được xác định nếu được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua.
5.7.3.3. Dung sai các kích thước mặt đến mặt
Dung sai các kích thước mặt đến mặt phải phù hợp với TCVN 10828:2015 (ISO 5752:1982).
5.7.4. Gia công lần cuối bề mặt vòng bít có đầu cho van có bích và van dạng tấm mỏng
Gia công lần cuối bề mặt vòng bít phải phù hợp với các yêu cầu của EN 1092-1, EN 1092-2 và EN 1092-3 cho van ký hiệu theo PN, hoặc ASME B16.5 cho NPS ≤ 24 và ASME B16.47 cho NPS > 24 cho van ký hiệu theo Cấp.
5.7.5. Van có đầu hàn
Đầu hàn giáp mối phải phù hợp với các yêu cầu của EN 1092-1:2007, Phụ lục A đối với van kí hiệu PN, hoặc ASME B16.25 hoặc ASME B16.34 đối với van ký hiệu theo Cấp.
6. Vật liệu
6.1. Thân
Các vật liệu dưới đây phải được dùng:
- Thép phù hợp với ISO 3755, ISO 4991, ISO 9327-1, ISO 9327-2, ISO 9327-3, ISO 9327-4, ISO 9327- 5, ISO 9328-1, ISO 9328-2, ISO 9328-3, ISO 9328-4, ISO 9328-5, EN 12516-1 hoặc ASME B16.34;
- Gang hoặc gang dẻo phù hợp với ISO 185, ISO 1083, ISO 5922, EN 12516-4, ASME B16.1 và ASME B16.42;
- Hợp kim đồng phù hợp với ISO 7005-3, EN 12516-4 và ASME B16.24.
Thân van có thể được phủ hoàn toàn hoặc từng phần bằng elastome, polime hoặc vật liệu composit như được nêu trong tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
6.2. Đĩa
Các vật liệu dưới đây phải được dùng:
- Thép không gỉ;
- Thép cho bình áp suất phù hợp với ISO 3755, ISO 4991, ISO 9327-1, ISO 9327-2, ISO 9327-3, ISO 9327-4, ISO 9327-5, ISO 9328-1, ISO 9328-2, ISO 9328-3, ISO 9328-4, ISO 9328-5, EN 12516-1 hoặc ASME B16.34;
- Gang phù hợp với ISO 185, ISO 1083, ISO 5922, EN 12516-4, ASME B16.1 hoặc ASME B16.42;
- Hợp kim đồng phù hợp với ISO 7005-3, EN 12516-4 hoặc ASME B16.24.
Đĩa van có thể được phủ hoàn toàn hoặc từng phần bằng elastome, polime hoặc vật liệu composit như được nêu trong tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
6.3. Trục
Các vật liệu dưới đây phải được dùng:
- Thép không gỉ;
- Hợp kim đồng.
6.4. Mặt tựa
Các vật liệu dưới đây phải được dùng:
- Đàn hồi;
- Polime hoặc composit;
- Kim loại.
7. Thích hợp khi sử dụng
7.1. Mức rò rỉ cho phép
Mức rò rỉ cho phép phải theo quy định trong TCVN 9441: 2013 (ISO 5208:2008) và phải được công bố trong tài liệu của nhà sản xuất van.
7.2. Tốc độ dòng chảy
Van phải được thiết kế với tốc độ dòng chảy như được đưa ra ở trong Bảng 6.
Với những giá trị vượt quá giới hạn quy định trong Bảng 6, phải thỏa thuận với nhà sản xuất.
Bảng 6 - Tốc độ dòng chảy là hàm của chất lỏng chảy
Loại chất lỏng |
Tốc độ m/s |
||
|
PN2,5, PN 6, PN 10 |
PN16, PN25, PN 40 |
Cấp 125, 150, 300 |
Chất lỏng |
3 |
4 |
4 |
Khí |
30 |