Zalo QR
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10831:2015
ISO 12149:1999
VAN CẦU THÉP CÓ NẮP BẮT BU LÔNG CÔNG DỤNG CHUNG
Bolted bonnet steel globe valves for general-purpose applications
Lời nói đầu
TCVN 10831:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 12149:1999.
TCVN 10831:2015 do Viện Nghiên cứu Cơ khí biên soạn, Bộ Công Thương đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Mục đích của tiêu chuẩn này là xây dựng các yêu cầu cơ bản và các khuyến nghị cho các van cầu thép đầu hàn giáp mối hoặc hàn nối ống có tạo ren và có bích của các kết cấu có nắp bắt bu lông công dụng chung.
Để duy trì sự phù hợp với ISO 7005-1, trong đó các bích của Mỹ trước đây được thiết kế theo cấp trị số đã chuyển đổi sang áp suất danh nghĩa (PN), tiêu chuẩn này cũng theo cùng hệ thống.
Các trị số tương đương như sau:
- Cấp 150: PN 20;
- Cấp 300: PN 50;
- Cấp 600: PN 110.
VAN CẦU THÉP CÓ NẮP BẮT BU LÔNG CÔNG DỤNG CHUNG
Bolted bonnet steel globe valves for general-purpose applications
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với van cầu thép có nắp bắt bu lông công dụng chung và có những đặc điểm sau.
- Nắp bắt bu lông;
- Các đầu hàn nối có bích, ren (DN 65 và nhỏ hơn) hoặc các đầu hàn giáp mối;
- Ren ngoài và vấu kẹp, ren trong và cần nâng;
- Chi tiết làm kín mềm hoặc bằng kim loại (đĩa, pittong) hoặc vòng bít kín.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các van có kích cỡ danh nghĩa sau, DN:
- 10; 15; 20; 25; 32; 40; 50; 65; 80; 100; 125; 150; 200; 250; 300; 350; 400;
Và áp dụng với van có áp suất danh nghĩa sau, PN:
- 10; 16; 20; 25; 40; 50; 110.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi (nếu có).
TCVN 9441:2013 (ISO 5208:2008), Van công nghiệp - Thử áp lực cho van kim loại.
TCVN 7701-1:2011 (ISO 7-1:1994), Ren ống cho mối nối kín chịu áp được chế tạo bằng ren - Phần 1: Kích thước, dung sai và ký hiệu.
TCVN 7701-2:2007 (ISO 7-2:2000), Ren ống cho mối nối kín chịu áp được chế tạo bằng ren - Phần 2: Kiểm tra xác nhận bằng calip giới hạn.
TCVN 10827:2015 (ISO 5209:1977), Van công nghiệp công dụng chung - Ghi nhãn.
TCVN 10829:2015 (ISO 5210:1991), Van công nghiệp - Gắn bộ dẫn động quay từng nấc nhiều mức cho van.
TCVN 10828:2015 (ISO 5752:1982), Van kim loại dùng trong hệ thống ống có bích - Kích thước mặt đến mặt và tâm đến mặt.
TCVN 7292:2003 (ISO 261:1998), Ren vít hệ mét thông dụng ISO - Vấn đề chung.
ISO 263:1973, ISO inch screw threads - General plan and selection for screws, bolts and nuls - Diameter range 0.06 to 6 in (Ren vít hệ inch ISO - Sơ đồ chung và lựa chọn vít, bu lông và đai ốc - Dãy đường kính 0,06 đến 6 in).
ISO 4200, Plain end steel tubes, welded and seamless - General tables of dimensions and masses per unit length (Ống thép đầu phẳng được hàn và không hàn - Bảng tổng hợp kích thước và khối lượng cho mỗi đơn vị chiều dài).
ISO 6708, Pipework components - Definition and selection of DN (nominal size) [Bộ phận đường ống - Xác định và lựa chọn DN (kích thước danh nghĩa)].
ISO 7005-1, Metallic flanges - Part 1: Steel flanges (Bích kim loại - Phần 1: Bích thép).
ISO 7268, Pipe components - Definition of nominal pressure (Bộ phận đường ống - Xác định áp suất danh nghĩa).
ANSI/ASME B1.20.1:1983 (R1992), Pipe threads, General purpose (inch) [Ren ống thông dụng (hệ inch)].
ANSI/ASME B16.11:1991, Forged fittings - Socket - Welding and threaded (Phụ tùng rèn - Ống nối - Hàn và có ren).
ANSI/ASME B16.34:1996, Valves - Flanged, threaded and welding end (Van - Đầu có bích, có ren và hàn).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng định nghĩa kích thước danh nghĩa (DN) và áp suất danh nghĩa (PN) tương ứng trong ISO 6708 và ISO 7268.
4 Trị số danh nghĩa áp suất/nhiệt độ
4.1 Trị số danh nghĩa áp suất/nhiệt độ có thể dùng với van quy định trong tiêu chuẩn này phải phù hợp với trị số danh nghĩa đã được quy định trong ISO 7005-1 cho bích thép PN và thông số kỹ thuật vật liệu. Những hạn chế về nhiệt độ hay áp suất, ví dụ những hạn chế do đệm kín mềm và do vật liệu làm kín riêng phải được giới thiệu ở bảng nhận biết van (xem 8.4.2).
4.2 Nhiệt độ đưa ra trong dãy áp suất/nhiệt độ riêng biệt là nhiệt độ lớn nhất của vỏ chứa áp suất của van. Nhìn chung, nhiệt độ này là nhiệt độ chất lỏng được chứa. Việc sử dụng trị số danh nghĩa áp suất phù hợp với nhiệt độ khác với nhiệt độ chất lỏng được chứa là trách nhiệm của người sử dụng.
4.3 Với nhiệt độ dưới nhiệt độ thấp nhất được chỉ ra trong bảng trị số danh nghĩa áp suất/nhiệt độ trong ISO 7005-1, áp suất làm việc phải không lớn hơn dãy được chỉ ra cho nhiệt độ thấp nhất đó. Việc sử dụng van tại nhiệt độ thấp hơn là trách nhiệm của người sử dụng. Cần chú ý đến việc giảm độ dẻo và độ bền chống va đập của nhiều vật liệu tại nhiệt độ thấp.
5 Thiết kế
5.1 Độ dày thành thân van
5.1.1 Sơ đồ thành thân van được cho trong Hình 1. Độ dày thành nhỏ nhất tm tại thời điểm sản xuất phải được đưa ra ở Bảng 1, ngoại trừ như được chỉ ra ở 5.1.2, 5.1.3 và 5.1.4.
Cần tăng độ dày kim loại cho ứng suất do lắp ráp, ứng suất do đóng ngất, tập trung ứng suất và các hình dạng khác với hình tròn phải được quy định bởi mỗi nhà sản xuất riêng, vì những yếu tố này thay đổi rất rộng.
5.1.2 Việc chuẩn bị hàn cho các van có mặt đầu hàn giáp mối (xem 5.2.2.2) phải không được làm giảm độ dày thành thân van dưới giá trị được quy định bởi 5.1.1 trong phạm vi gần với bề mặt ngoài của cổ thân so với tm được đo dọc chiều chạy. Việc chuyển sang công đoạn chuẩn bị hàn phải từ từ và mặt cắt về cơ bản phải tròn qua toàn bộ chiều dài chuyển tiếp. Cần phải loại bỏ tính không đồng nhất hình dạng hay sự đột biến mặt cắt trong vùng chuyển tiếp, ngoại trừ nếu cho phép vòng đai hay dải thử được hàn hay để nguyên. Trong bất kỳ trường hợp nào, độ dày này không được nhỏ hơn 0,77 tm tại khoảng cách 1,33 tm từ đầu hàn.
5.1.3 Cổ thân van phải duy trì độ dày thành nhỏ nhất tm như được yêu cầu ở 5.1.1 trong phạm vi khoảng cách được đo từ ngoài thân chạy dọc theo chiều cổ, trong đó đ là đường kính trong danh nghĩa, như được xác định ở 5.2.1.4.
Ngoài khoảng cách từ ngoài hành trình thân, các mặt cắt tròn thẳng của cổ thân van với đường kính trong d' sẽ được duy trì với độ dày thành cục bộ ít nhất bằng t' tại vi trí t' được xác định, nhờ phép nội suy nếu cần thiết, như giá trị tm phù hợp với giá trị d bằng 2d'/3, khi dùng ứng dụng trị số danh nghĩa ISO PN (áp suất danh nghĩa).
Cần chú ý rằng, trong bất kỳ trường hợp nào ở vị trí mà đường kính trong danh nghĩa lớn hơn 1,5d, độ dày thành nhỏ nhất mới xác định cho cổ thân van phải lớn hơn giá trị cơ bản tm. Trong trường hợp như thế, độ dày thành lớn hơn này phải được áp dụng cho tất cả cổ thân có đường kính lớn hơn 1,5d.
Xem tiếp: Van cầu thép có nắp bắt bu lông công dụng chung - Phần 2