Van cầu thép có nắp bắt bu lông công dụng chung - Phần 2

30 tháng 11 2018

5.1.4  Những vùng cục bộ có độ dày thành nhỏ hơn độ dày nhỏ nhất có thể chấp nhận được, miễn là thỏa mãn toàn bộ giới hạn dưới đây:

a) vùng có độ dày dưới mức nhỏ nhất phải nằm trong một vòng tròn có đường kính không lớn hơn , trong đó d là đường kính trong danh nghĩa như được cho trong Bảng 2 và tm là độ dày thành thân van nhỏ nhất như được cho trong Bảng 1;

b) độ dày đo được không được nhỏ hơn 0,75 tm;

c) các vòng tròn bao quanh phải cách xa nhau bằng khoảng cách mép đến mép không nhỏ hơn.

Chú dẫn

1 Mối nối chiều dài thân và cổ thân

2 Bích đầu thân

3 Đường kính trong của lỗ đầu thân

4 Đường trục cổ thân

5 Bích chụp

6 Cổ thân

7 Đường trục chiều dài thân

8 Chiều dài thân

Hình 1 - Nhận biết các thuật ngữ

Bảng 1 - Chiu dày thành thân van

Kích c danh nghĩa

DNa

Áp sut danh nghĩa PN

10

16

20

25

40

50

110

Độ dày thành thân van nh nhất, tm

mm

10

3

3

3

3

3

3

3,3

15

3

3

3

3

3,1

3,1

3,4

20

3

3

3,1

3,3

3,5

3,8

4,1

25

4

4

4,1

4,2

4,6

4,8

4,8

32

4,5

4,5

4,8

4,8

4,8

4,8

4,8

40

4,5

4,5

4,8

4,8

4,8

4,8

5,6

50

5

5,5

5,6

5,7

6,1

6,4

6,4

65

5

5,5

5,6

5,8

6,6

6,4

7,1

80

5

5,5

5,6

5,8

6,6

7,1

7,9

100

6

6

6,4

6,6

7,3

7,8

9,6

125

6,3

6,5

7,1

7,2

8,1

9,6

11,2

150

6,5

7

7,1

7,5

8,8

9,6

12,7

200

7

8

8,1

8,6

10,2

11,2

15,8

250

7,5

8,5

8,6

9,3

11,4

12,7

19

300

8,5

9,5

9,6

10,4

12,7

14,2

23,1

350

9

10

10,4

11,3

14

15,8

24,6

400

9,6

11

11,2

12,7

15,4

17,5

27,7

a Với đường kinh trong danh nghĩa của lỗ đầu thân tương ứng, xem Bảng 2.

5.2  Kích thước thân

5.2.1  Bích

5.2.1.1  Các kích thước mặt đến mặt cho van mặt đầu có bích phải phù hợp với Bảng 8 của TCVN 10828:2015 (ISO 5752:1982) cho mẫu thẳng và Bảng 9 cho mẫu góc.

5.2.1.2  Các bích mặt đầu thân phải phù hợp với yêu cầu của ISO 7005-1.

5.2.1.3  Các bích mặt đầu phải được đúc hoặc rèn nguyên khối với thân, ngoại trừ là các bích có thể được hàn bởi một máy hàn chất lượng khi áp dụng quy trình hàn chất lượng, miễn là toàn bộ các bích đó trên van DN50 và lớn hơn sẽ được hàn giáp mối. Tiến hành xử lý nhiệt là cần thiết để đảm bảo rằng vật liệu phù hợp với toàn bộ phạm vi nhiệt độ làm việc.

5.2.1.4  Với những van có bích không có lớp phủ, đường kính trong danh nghĩa d của lỗ đầu thân phải được quy định trong Bảng 2.

Bảng 2 - Đường kính trong danh định của lỗ đầu thân, d

DN

PN

10; 16; 20; 25

40; 50

110

 

d

mm

 

10

10

10

10

15

13

13

13

20

19

19

19

25

25

25

25

32

32

32

32

40

38

38

38

50

50

50

50

65

64

64

64

80

76

76

76

100

100

100

100

125

125

125

125

150

150

150

150

200

200

200

200

250

250

250

250

300

300

300

300

350

335

335

325

400

385

385

375

5.2.2  Đầu hàn giáp mi

5:2.2.1  Kích thước đầu đến đầu cho các van đầu hàn giáp mối phải phù hợp với Bảng 8 của TCVN 10828:2015 (ISO 5752:1982) cho kiểu thẳng và Bảng 9 cho kiểu góc.

5.2.2.2  Các đầu hàn giáp mối phải phù hợp với các thông tin chi tiết được chỉ ra ở Hình 2, trừ khi có quy định khác trong đơn đặt hàng của người mua.

5.2.3  Đầu hàn có ren và đầu hàn đầu nối

5.2.3.1  Các kích thước đầu đến đầu cho van đầu hàn có ren và đầu hàn đầu nối phải theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.

5.2.3.2  Các ren của thân van phải là các ren côn hoặc trụ phù hợp với TCVN 7701-1:2011 (ISO 7-1:1994/Cor 1:2007) hoặc các ren côn phù hợp với ANSI/ASME B1.20.1 thích hợp.

5.2.3.3  Các ren phải được kiểm tra phù hợp với TCVN 7701-2:2011 (ISO 7-2:2000) hoặc các ren dạng côn phải phù hợp với ANSI/ASME B1.20.1 thích hợp.

Xem lại: Van cầu thép có nắp bắt bu lông công dụng chung - Phần 1

Xem tiếp: Van cầu thép có nắp bắt bu lông công dụng chung - Phần 3