Zalo QR
5.2.3.4 Các kích thước đầu hàn nối phải phù hợp với Bảng 3.
Bảng 3 - Lỗ và chiều sâu nối
DN |
Lỗ nối |
Chiều sâu nối |
|
mm |
mm |
|
± 0,3 |
min. |
10 |
17,8 |
9 |
15 |
22,0 |
10 |
20 |
27,3 |
13 |
25 |
34,1 |
13 |
32 |
42,8 |
13 |
40 |
48,9 |
13 |
50 |
61,4 |
16 |
65 |
74,1 |
16 |
CHÚ THÍCH: Các kích thước này bằng với các kích thước trong ANSI/ASME B16,11 cho các đầu hàn nối và tương tự với các kích thước trong ISO 7005-1 đối với các bích hàn nối. |
a) Đầu hàn để nối ống có độ dày thành T≤22mm A = Đường kính ngoài danh nghĩa của đầu hàn B = Đường kính trong danh nghĩa của ống T = Độ dày thành danh nghĩa của ống |
b) Đầu hàn để nối ống có độ dày thành T>22mm |
Kích thước danh nghĩa, DN |
25 |
32 |
40 |
50 |
65 |
80 |
100 |
125 |
150 |
200 |
250 |
300 |
350 |
400 |
|
Danh nghĩa |
35 |
44 |
50 |
62 |
78 |
91 |
117 |
144 |
172 |
223 |
278 |
329 |
362 |
413 |
|
A mm |
Dung sai |
|
|
|
+2,5 -1,0 |
|
|
|
|
|
|
+4 -1 |
|
|
|
B mm |
Dung sai |
|
|
|
|
|
+1 -1 |
|
|
|
|
|
|
+2 -2 |
|
CHÚ THÍCH 1 Các đường chấm biểu thị đường bao lớn nhất cho sự chuyển tiếp từ rãnh hàn.
CHÚ THÍCH 2 Các bề mặt trong và ngoài của các đầu hàn của van phải được gia công hoàn thiện toàn bộ. Đường viền trong phạm vi đường bao tùy sự lựa chọn của nhà sản xuất trừ khi có các quy định đặc biệt khác.
CHÚ THÍCH 3 Các chỗ giao nhau nên được lượn tròn một chút.
CHÚ THÍCH 4 Các van có độ dày thành nhỏ nhất tm ≤ 3mm có thể có các đầu được cắt vuông hoặc được vát cạnh một chút.
CHÚ THÍCH 5 Với đường kính ngoài danh nghĩa và độ dày thành của ống thép tiêu chuẩn, xem ISO 4200.
Hình 2 - Các đầu hàn giáp mối
5.2.3.5 Độ dày thành nhỏ nhất kề sát với đầu hàn có ren hoặc đầu hàn nối phải phù hợp với Bảng 4.
Bảng 4 -Độ dày thành, C
DN |
Độ dày thành, C min mm |
|
PN 20 đến PN 50 |
PN110 |
|
10 |
3,0 |
3,6 |
15 |
3,3 |
4,1 |
20 |
3,6 |
4,3 |
25 |
3,8 |
5,1 |
32 |
3,8 |
5,3 |
40 |
4,1 |
5,6 |
50 |
4,6 |
6,1 |
65 |
5,6 |
7,6 |
CHÚ THÍCH: Phù hợp với ANSI/ASME B16.34. |
5.3 Mối nối phụ
5.3.1 Không yêu cầu các khoản cho các mối nối phụ, trừ có quy định trong đơn đặt hàng của người mua.
5.3.2 Các mối nối phụ phải được nhận biết như được chỉ rõ trong Hình 3. Mỗi vị trí nối được ký hiệu bằng một chữ cái.
Hình 3 - Vị trí ren lỗ
5.3.3 Trừ khi có quy định khác trong đơn đặt hàng, mối nối phụ phải phù hợp với Bảng 5.
Bảng 5 - Kích cỡ mối nối phụ
Dãy kích cỡ van DN |
Kích cỡ mối nối phụ |
|
DN |
NPSa |
|
10 ≤ DN < 50 |
10 |
3/8 |
50 ≤ DN <100 |
15 |
1/2 |
125 ≤ DN< 200 |
20 |
3/4 |
250 ≤ DN |
25 |
1 |
a NPS là kích cỡ ống danh nghĩa. |
5.3.4 Khi cần có các bạc để đủ độ dày kim loại, đường kính bạc nhỏ nhất phải được chỉ ra ở Bảng 6.
Bảng 6 - Đường kính bạc nhỏ nhất
Kích cỡ mối nối nối phụ |
Đường kính bạc nhỏ nhất mm |
|
DN |
NPS |
|
10 |
3/8 |
32 |
15 |
1/2 |
38 |
20 |
3/4 |
44 |
25 |
1 |
54 |
5.3.5 Thành van có thể được làm ren, nếu kim loại đủ dày cho phép đạt chiều dài ren nhỏ nhất được quy định ở Hình 4 và Bảng 7.
Khi độ dài này không đủ hoặc các lỗ làm ren cần được gia cố, phải có thêm một bạc lót như quy định ở 5.3.4. Các ren sẽ được làm côn như chỉ ra ở Hình 4.
Chú dẫn
1 ren ống ISO 7-1 Rc hoặc ANSI/ASME B1.20.1.
Hình 4 - Chiều dài ren cho mối nối phụ
Bảng 7 - Chiều dài ren nhỏ nhất cho các mối nối phụ
Kích thước mối nối phụ |
Chiều dài ren nhỏ nhất L mm |
|
DN |
NPS |
|
10 |
3/8 |
10 |
15 |
1/2 |
14 |
20 |
3/4 |
14 |
25 |
1 |
18 |
5.3.6 Các đầu nối cho mối nối hàn nối có thể được cung cấp, nếu kim loại đủ dày để phù hợp với chiều sâu của đầu nối và giữ thành van như được quy định ở Hình 5 và Bảng 8. Tại nơi độ dày thành không đủ hoặc đầu nối cần gia cố, phải dùng thêm một bạc như quy định ở 5.3.4. Chiều dài cạnh mối hàn phải là 1,09 lần độ dày thành ống danh nghĩa của mối nối phụ hoặc 3 mm, chọn giá trị lớn hơn.
Kích thước tính bằng milimet
Hình 5 - Các ống nối để hàn đầu nối mối nối phụ
Bảng 8 - Kích thước ống nối cho các mói nối hàn có ống nối
Kích thước mối nối phụ |
Amin mm |
Bmin mm |
|
DN |
NPS |
||
10 |
3/8 |
18 |
5 |
15 |
1/2 |
22 |
5 |
20 |
3/4 |
27 |
6 |
25 |
1 |
34 |
6 |
Xem lại: Van cầu thép có nắp bắt bu lông công dụng chung - Phần 2
Xem tiếp: Van cầu thép có nắp bắt bu lông công dụng chung - Phần 4