Van cầu thép có nắp bắt bu lông công dụng chung - Phần 3

30 tháng 11 2018

5.2.3.4  Các kích thước đầu hàn nối phải phù hợp với Bảng 3.

Bảng 3 - Lỗ và chiều sâu ni

DN

Lỗ ni

Chiều sâu nối

 

mm

mm

 

± 0,3

min.

10

17,8

9

15

22,0

10

20

27,3

13

25

34,1

13

32

42,8

13

40

48,9

13

50

61,4

16

65

74,1

16

CHÚ THÍCH: Các kích thước này bằng với các kích thước trong ANSI/ASME B16,11 cho các đầu hàn nối và tương tự với các kích thước trong ISO 7005-1 đối với các bích hàn nối.

a) Đầu hàn để nối ng có độ dày thành T22mm

A = Đường kính ngoài danh nghĩa của đầu hàn

B = Đường kính trong danh nghĩa của ống

T = Độ dày thành danh nghĩa của ống

b) Đu hàn đ nối ống có độ dày thành T>22mm

 

Kích thước danh nghĩa, DN

25

32

40

50

65

80

100

125

150

200

250

300

350

400

Danh nghĩa

35

44

50

62

78

91

117

144

172

223

278

329

362

413

A mm

Dung sai

 

 

 

+2,5

-1,0

 

 

 

 

 

 

+4

-1

 

 

 

B mm

Dung sai

 

 

 

 

 

+1

-1

 

 

 

 

 

 

+2

-2

 

CHÚ THÍCH 1 Các đường chấm biểu thị đường bao lớn nhất cho sự chuyển tiếp từ rãnh hàn.

CHÚ THÍCH 2 Các bề mặt trong và ngoài của các đầu hàn của van phải được gia công hoàn thiện toàn bộ. Đường viền trong phạm vi đường bao tùy sự lựa chọn của nhà sản xuất trừ khi có các quy định đặc biệt khác.

CHÚ THÍCH 3 Các chỗ giao nhau nên được lượn tròn một chút.

CHÚ THÍCH 4 Các van có độ dày thành nhỏ nhất tm ≤ 3mm có thể có các đầu được cắt vuông hoặc được vát cạnh một chút.

CHÚ THÍCH 5 Với đường kính ngoài danh nghĩa và độ dày thành của ống thép tiêu chuẩn, xem ISO 4200.

Hình 2 - Các đầu hàn giáp mối

5.2.3.5  Độ dày thành nhỏ nhất kề sát với đầu hàn có ren hoặc đầu hàn nối phải phù hợp với Bảng 4.

Bảng 4 -Độ dày thành, C

DN

Độ dày thành, C

min

mm

PN 20 đến PN 50

PN110

10

3,0

3,6

15

3,3

4,1

20

3,6

4,3

25

3,8

5,1

32

3,8

5,3

40

4,1

5,6

50

4,6

6,1

65

5,6

7,6

CHÚ THÍCH: Phù hợp với ANSI/ASME B16.34.

5.3  Mối nối phụ

5.3.1  Không yêu cầu các khoản cho các mối nối phụ, trừ có quy định trong đơn đặt hàng của người mua.

5.3.2  Các mối nối phụ phải được nhận biết như được chỉ rõ trong Hình 3. Mỗi vị trí nối được ký hiệu bằng một chữ cái.

Hình 3 - Vị trí ren lỗ

5.3.3  Trừ khi có quy định khác trong đơn đặt hàng, mối nối phụ phải phù hợp với Bảng 5.

Bảng 5 - Kích c mối nối phụ

Dãy kích cỡ van

DN

Kích cỡ mối nối phụ

DN

NPSa

10 ≤ DN < 50

10

3/8

50 ≤ DN <100

15

1/2

125 ≤ DN< 200

20

3/4

250 ≤ DN

25

1

a NPS là kích cỡ ống danh nghĩa.

5.3.4  Khi cần có các bạc để đủ độ dày kim loại, đường kính bạc nhỏ nhất phải được chỉ ra ở Bảng 6.

Bảng 6 - Đường kính bạc nh nht

Kích c mối nối nối phụ

Đường kính bạc nh nht

mm

DN

NPS

10

3/8

32

15

1/2

38

20

3/4

44

25

1

54

5.3.5  Thành van có thể được làm ren, nếu kim loại đủ dày cho phép đạt chiều dài ren nhỏ nhất được quy định ở Hình 4 và Bảng 7.

Khi độ dài này không đủ hoặc các lỗ làm ren cần được gia cố, phải có thêm một bạc lót như quy định ở 5.3.4. Các ren sẽ được làm côn như chỉ ra ở Hình 4.

Chú dẫn

1 ren ống ISO 7-1 Rc hoặc ANSI/ASME B1.20.1.

Hình 4 - Chiều dài ren cho mối nối phụ

Bảng 7 - Chiều dài ren nh nht cho các mi ni phụ

Kích thước mi nối phụ

Chiều dài ren nhỏ nht

L

mm

DN

NPS

10

3/8

10

15

1/2

14

20

3/4

14

25

1

18

5.3.6  Các đầu nối cho mối nối hàn nối có thể được cung cấp, nếu kim loại đủ dày để phù hợp với chiều sâu của đầu nối và giữ thành van như được quy định ở Hình 5 và Bảng 8. Tại nơi độ dày thành không đủ hoặc đầu nối cần gia cố, phải dùng thêm một bạc như quy định ở 5.3.4. Chiều dài cạnh mối hàn phải là 1,09 lần độ dày thành ống danh nghĩa của mối nối phụ hoặc 3 mm, chọn giá trị lớn hơn.

Kích thước tính bằng milimet

Hình 5 - Các ng ni đ hàn đầu ni mối ni phụ

Bảng 8 - Kích thước ng nối cho các mói ni hàn có ng ni

Kích thước mi nối phụ

Amin

mm

Bmin

mm

DN

NPS

10

3/8

18

5

15

1/2

22

5

20

3/4

27

6

25

1

34

6

Xem lại: Van cầu thép có nắp bắt bu lông công dụng chung - Phần 2

Xem tiếp: Van cầu thép có nắp bắt bu lông công dụng chung - Phần 4