Zalo QR
5.3.7 Các mối nối phụ có thể được gắn trực tiếp bằng việc hàn giáp mối vào thành van như được minh họa ở Hình 6. Ở nơi kích thước của chỗ mở rộng cần được gia cố, phải dùng thêm một bạc lót như quy định ở 5.3.4.
Hình 6 - Hàn giáp mối cho các mối nối phụ
5.4 Vận hành
5.4.1 Trừ khi có quy định khác bởi bên mua, van sẽ được trang bị một tay quay. Van sẽ đóng được bằng cách quay tay quay theo chiều kim đồng hồ. Tại vị trí kích thước cho phép, từ “mở” và một mũi tên chỉ theo chiều mở sẽ được đánh dấu trên tay quay.
5.4.2 Nếu yêu cầu vận hành bằng bánh xích, hộp số hay bộ dẫn động, bên mua sẽ quy định áp dụng:
- Vận hành bằng bánh xích, khoảng cách từ đường tâm cần van đến đáy của vòng xích;
- Kiểu bánh răng (trụ thẳng hoặc côn) và vị trí truyền động bằng bánh răng liên quan đến trục ống;
- Kiểu bộ dẫn động (bằng điện, thủy lực, khí nén hoặc bằng loại khác);
- Nhiệt độ làm việc tối đa và độ chênh áp qua van;
- nguồn điện năng (cho bộ dẫn động).
5.4.3 Bất kỳ yêu cầu đặc biệt nào, như bộ dẫn động lắp với các kích thước phải phù hợp với TCVN 10829:2015 (ISO 5210:1991).
5.4.4 Nếu một giới hạn về lực tay quay được áp dụng, lực lớn nhất phải được xác định.
6 Vật liệu
6.1 Vật liệu khác vật liệu làm kín
Vật liệu cho các bộ phận phải được lựa chọn từ Bảng 9.
6.2 Bộ phận làm kín
6.2.1 Bộ phận làm kín bao gồm như sau:
a) Cần van;
b) Bề mặt tựa (đĩa, pittong) nắp bịt kín;
c) Bề mặt tựa thân;
d) Ống lót hoặc hàn kết tủa cho đế tỳ sau và lỗ dẫn hướng cần;
e) Đai ốc đĩa.
6.2.2 Vật liệu làm kín tiêu chuẩn phải có thành phần (hóa học) chung được quy định ở Bảng 10.
CHÚ THÍCH: Các vật liệu làm kín khác được chấp thuận theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
6.2.3 Cần van phải được làm từ vật liệu rèn hoặc đã được rèn.
Bảng 9 - Vật liệu các chi tiết
Chi tiết |
Vật liệu |
Thân/nắp |
Được lựa chọn từ ISO 7005-1 |
Nắp bịp kín (đĩa, piston) |
Thép không gỉ |
Đệm kín mềm |
Nếu được, bất kỳ vòng hãm nào trong nắp bịt kín phải là vật liệu tương hợp với nắp bịt kín và bất kỳ mối ghép bu lông hãm nào phải là thép 18-8 CrNi |
Đầu nối phụ |
Thép ít nhất bằng với tính chống ăn mòn của vật liệu vỏ. Đầu nối bằng gang sẽ không được sử dụng. |
Vấu kẹp rời nắp van |
Thép cacbon hoặc vật liệu tương tự như nắp |
Vòng bôi trơn |
Thép |
Tay quay |
Thép Gang Gang dẻo |
Đai ốc hãm tay quay |
Hợp kim đồng Thép |
Đai ốc khóa cần |
Hợp kim đồng Thép không gỉ |
Tấm nhận dạng |
Vật liệu chống ăn mòn được gắn vào van bằng chi tiết kẹp chặt có vật liệu chống ăn mòn hoặc bằng hàn |
Bảng 10 - Vật liệu làm kín tiêu chuẩn
Vị trí |
Vật liệu |
Độ cứng Brinell, min., HB |
Mô tả vật liệu |
Cần |
CrNi |
|
Hợp kim Crôm-Nikel |
Cr13 |
|
Thép với crom ít nhất 11,5% |
|
NiCu |
|
Hợp kim đồng-Nikel |
|
Bề mặt tựa |
Cr13 |
250a |
Thép với crom ít nhất 11,5% |
HF |
350 |
Hợp kim cứng bề mặt HF |
|
NiCu |
|
Hợp kim đồng-Nikel |
|
CrNi |
|
Hợp kim Crom-Nikel |
|
a Cần phải có sự chênh lệch độ cứng là 50 HB giữa thân và bề mặt tựa của đệm kín nếu cả hai đều được làm từ Cr13. |
6.3 Mối ghép bu lông
Toàn bộ mối ghép bu lông phải ưu tiên dùng ren bước lớn hệ mét theo TCVN 7292:2003 (ISO 261:1998). Việc sử dụng ren hệ insơ ISO (ISO 263:1973) sẽ được hủy bỏ dần dần.
7 Thử nghiệm và kiểm tra
7.1 Mỗi van phải được thử áp suất phù hợp với các yêu cầu TCVN 9441:2013 (ISO 5208:2008), chỉ trừ việc thử nghiệm và không nhỏ hơn 1,5 lần áp suất định mức tại nhiệt độ 38 °C là bắt buộc cho tất cả các van.
Mức độ rò rỉ lớn nhất của đệm làm kín phải là mức B cho các van tựa bằng kim loại và mức A cho các van tựa mềm [xem TCVN 9441:2013 (ISO 5208:1982)].
7.2 Các danh mục được giới thiệu trong Bảng 11 phải được nhà sản xuất kiểm tra cho mỗi van.
Bảng 11 - Yêu cầu kiểm tra
Danh mục |
Yêu cầu |
1. Loại van và bộ phận làm kín Van được giao sẽ phải phù hợp với đơn đặt hàng và tiêu chuẩn sản phẩm. |
Kiểm tra bằng mắt loại, bọc gói van, phụ tùng (ví dụ: tay quay) và các yêu cầu khác của đơn đặt hàng (ví dụ: cơ cấu làm kín được đóng). |
2. Ghi nhãn Việc ghi nhãn phải phù hợp với Điều 8. |
Kiểm tra bằng mắt để đảm bảo rằng việc ghi nhãn đã hoàn chỉnh và dễ đọc |
3. Tình trạng bề mặt Phải có các lớp bảo vệ ở những nơi quy định |
Kiểm tra bằng mắt để xác định rằng bất cứ lớp phủ quy định nào cũng được áp dụng |
4. Sự dẫn động |
Kiểm tra xem van mở và đóng có đúng không. |
8 Ghi nhãn
8.1 Tính rõ ràng
Mỗi van được chế tạo phù hợp với tiêu chuẩn này phải được ghi nhãn rõ ràng.
8.2 Ghi nhãn thân
8.2.1 Việc ghi nhãn các mục dưới đây trên thân là bắt buộc, tùy thuộc vào điều khoản 8.2.1:
a) Tên và nhãn hiệu nhà sản xuất;
b) vật liệu thân van;
c) Ký hiệu PN;
d) Kích thước danh định (DN);
e) Mã chứng nhận, nếu chính thức được cấp bởi cơ quan cấp chứng nhận được ủy quyền.
8.2.2 Đối với van nhỏ hơn DN 50, nếu kích cỡ và hình dạng thân van cản trở việc đưa vào toàn bộ việc ghi nhãn bắt buộc, một hay nhiều hơn nội dung ghi nhãn có thể được bỏ qua miễn là chúng được chỉ ra trên tấm nhận biết. Trình tự bỏ qua phải như sau:
a) Kích thước danh định (DN);
b) Số PN;
c) Vật liệu.
8.2.3 Tên hay nhãn hiệu nhà sản xuất để nhận biết nhà sản xuất van phải không được bỏ qua.
8.3 Các bích đầu ống tạo rãnh cho mối nối vòng
Các bích đầu ống tạo rãnh cho mối nối vòng phải được ghi nhãn với số vòng đệm mối nối vòng tương ứng (ví dụ R15). Sự nhận dạng này sẽ được ghi nhãn trên mép của cả hai bích đầu. Đối với các số vòng đệm mối nối vòng, xem ISO 7005-1.
8.4 Tấm nhận dạng
Một tấm nhận dạng bao gồm ít nhất việc ghi nhãn dưới đây phải được gắn chắc chắn vào van phù hợp với tiêu chuẩn này.
a) Số tham khảo tiêu chuẩn này, là TCVN 10831:2015 (ISO 12149:1999);
b) Vật liệu làm kín, theo trình tự dưới đây, khi sử dụng ký hiệu được đưa ra ở Bảng 10:
1) Cần,
2) Bộ làm kín (đĩa),
3) Mặt tựa;
VÍ DỤ
Cần Cr13
Bộ làm kín HF (đĩa, pitton)
Mặt tựa Cr13
hoặc
Cr13 HF Cr13
hoặc
Cr13
HF
Cr13
c) Việc hạn chế áp suất hay nhiệt độ có thể được quy định bởi nhà sản xuất do những giới hạn về vật liệu hay thiết kế, phải được chỉ rõ trên tấm nhận dạng, bao gồm ít nhất áp suất làm việc cho phép lớn nhất tại nhiệt độ 38°C và nhiệt độ làm việc cho phép lớn nhất với áp suất làm việc cho phép tối đa tương ứng.
8.5 Ghi nhãn bổ sung
Việc ghi nhãn bổ sung có thể được sử dụng theo ý muốn của nhà sản xuất miễn là chúng không mâu thuẫn với bất kỳ việc ghi nhãn nào được quy định trong tiêu chuẩn này.
9 Ký hiệu
Van cầu được sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn này có thể được nhận dạng như sau:
VÍ DỤ Van cầu TCVN 10831:2015 (ISO 12149:1999) - FLG-5-DN80-PN110
10 Chuẩn bị giao hàng
10.1 Sau khi thử nghiệm, mỗi van sẽ được tháo nước và chuẩn bị để giao hàng.
10.2 Toàn bộ làm kín van phải ở vị trí đóng khi được giao (ngoại trừ van có mặt tựa mềm có thể ở vị trí mở một chút), trừ khi có quy định khác bởi bên mua.
10.3 Khi được quy định bởi bên mua, các đầu thân có bích sẽ được bọc bằng gỗ, sợi gỗ, nhựa hoặc kim loại. Lớp bọc phải kéo dài trên toàn bộ bề mặt vòng đệm bích.
10.4 Các đầu hàn giáp mép phải được bảo vệ bằng lớp bọc bằng gỗ, sợi gỗ, nhựa hoặc kim loại. Lớp bọc phải trải hết toàn bộ các đầu hàn.
10.5 Các đầu hàn có ren và đầu hàn nối phải được nút bằng nút bảo vệ bằng chất dẻo.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Thông tin được quy định bởi bên mua
CHÚ THÍCH: Việc tham khảo trong ngoặc đơn là những mục trong tiêu chuẩn này.
Kích cỡ danh nghĩa (1) |
|
DN = |
|
|
|
|
|
Áp suất danh nghĩa (2) |
|
PN |
|
|
|
|
|
Kích thước đối tiếp |
(5.2.1) |
Các đầu có bích, PN |
|
|
(5.2.2) |
Các đầu hàn giáp mối |
|
|
(5.2.3) |
Các đầu có ren và đầu hàn đầu nối |
|
|
|
|
|
Mặt tựa bích |
(5.2.1.2) |
Mặt phẳng |
|
|
|
Mặt nâng |
|
|
|
Then và rãnh |
|
|
|
Mối nối dạng vòng |
Đệm nắp bít
Các chi tiết chứa bằng đồng |
Có |
Không |
|
|
|
|
|
||
Vật liệu (6) |
Thân/nắp |
|
||
|
Cần |
|
||
|
Đĩa (Bộ làm kín) |
|
||
|
Bề mặt tựa |
|
||
|
Bu lông |
|
||
|
Đai ốc |
|
||
|
Đai ốc cần |
|
||
|
Đai ốc hãm bánh quay |
|
||
|
|
|
||
Thử nghiệm và kiểm tra (7) phù hợp với: |
|
|
||
|
|
|
||
Ghi nhãn (8) phù hợp với: |
|
|
Xem lại: Van cầu thép có nắp bắt bu lông công dụng chung - Phần 3