Zalo QR
4.13. Chứng nhận tương thích
Khi khách hàng quy định trong đơn đặt hàng, các nhà sản xuất có trách nhiệm cung cấp một giấy chứng nhận phù hợp chỉ ra rằng van đã đáp ứng các yêu cầu quy định của tiêu chuẩn này.
Bảng 3 – Quy trình thử kín
Dạng vân |
Quy trình kiểm tra |
Van cửa Van bi Van cửa sập |
Đổ lưu chất thử đầy khoang chứa của van, bao gồm cả hốc nắp ca pô nếu thích hợp. Di chuyển cửa sập tới vị trí đóng. Mở một đầu nối của van để quan sát rò rỉ. Cung cấp áp lực vào van theo chỉ định tại 4.12 và duy trì áp suất đó suốt quá trình kiểm tra như trong Bảng 2. Xác định tốc độ rò rỉ. Lặp lại quá trình kiểm tra cho đầu còn lại của van. Xem CHÚ THÍCH 1. |
Van cầu Van màng |
Di chuyển cửa sập tới vị trí đóng. Cấp lưu chất thử vào khoang bên trên của van. Cung cấp áp lực vào van theo chỉ định tại 4.12 theo hướng mở cửa van và duy trì áp suất đó suốt quá trình kiểm tra như trong Bảng 2. Xác định tốc độ rò rỉ. |
Van bướm |
Điền đầy khoang chứa của van bằng lưu chất thử. Di chuyển cửa sập đến vị trí đóng, mở một đầu nối của van để quan sát rò rỉ. Cung cấp áp lực thử theo chỉ định tại 4.12 theo hướng đối lập lại sự đóng kín của cửa van và duy trì trong suốt quá trình kiểm tra như trong Bảng 2. Xác định tốc độ rò rỉ. Lặp lại quá trình kiểm tra cho đầu còn lại của van. Xem CHÚ THÍCH 2. |
Van một chiều |
Điền đầy lưu chất thử vào khoang dưới của van (cửa sập ở vị trí đóng) bao gồm cả khoang bao ngoài nếu thích hợp. Cung cấp áp suất thử như chỉ định tại 4.12 theo chiều tạo nên xu hướng đóng cửa van và duy trì trong suốt quá trình kiểm tra như trong Bảng 2. Xác định tốc độ rò rỉ. |
Van đóng kép và xả rò rỉ |
Di chuyển cửa sập về vị trí đóng. Điền đầy một khoang của van bằng chất lỏng dùng để thử. Cung cấp áp suất như chỉ định tại 4.12 và duy trì áp suất đó trong suốt quá trình thử theo Bảng 2. Xác định tốc độ rò rỉ tại đường ren giữa các mặt tỳ. Lặp lại quá trình trên cho khoang còn lại của van. Xem Chú thích 3. |
Van đóng 1 chiều |
Di chuyển cửa van về vị trí đóng. Điền đầy khoang đối diện với hướng chảy được chỉ định trên mác của van bằng chất lỏng dùng để kiểm tra van. Cung cấp áp suất thử như chỉ định tại 4.12 theo chiều tạo nên xu hướng đóng kín cửa van và duy trì áp suất đó trong suốt quá trình kiểm tra như trong Bảng 2. Xác định tốc độ rò rỉ. Xem CHÚ THÍCH 4. |
CHÚ THÍCH 1: Nhưng van có đệm kín kép độc lập ví dụ như van có cửa sập nhiều mảnh hoặc van cửa 2 tấm có thể kiểm tra bằng cách cung cấp áp suất giữa các miếng tỳ và kiểm tra hai bên của van. Xem 2.11. CHÚ THÍCH 2: Các van bướm có miếng tỳ đối xứng, khả năng cân bằng của cửa van trong mỗi hướng chảy thì cần kiểm tra một lần đối với một trong 2 hướng chảy. CHÚ THÍCH 3: Ở cuối của quá trình kiểm tra đóng kín van, nút ren được lắp trên ống ren giữa các mặt tỳ, ngoại trừ trường hợp chỉ định từ khách hàng về lắp đặt hay đường ống hoặc các bộ phận của hệ thống đường ống. Nút ren cần được chế tạo bằng vật liệu có thành phần danh định của vật liệu kín. Nút gang đúc, gang vảy hoặc gang cầu đều không được sử dụng. CHÚ THÍCH 4: Phương pháp kiểm tra này chỉ áp dụng cho các van có tấm mác ký hiệu hướng chảy. |
Bảng 4 – Mức độ rò rỉ tối đa cho phép
Chất kiểm tra |
Đơn vị tốc độ rò rỉ |
Tốc độ A |
Tốc độ AA |
Tốc độ B |
Tốc độ C |
Tốc độ CC |
Tốc độ D |
Tốc độ E |
Tốc độ EE |
Tốc độ F |
Tốc độ G |
Chất lỏng |
mm3/s |
Không nhìn thấy rò rỉ trong quá trình kiểm tra |
0,006 x DN |
0,01 x DN |
0,03 x DN |
0,08 x DN |
0,1 x DN |
0,3 x DN |
0,39 x DN |
1 x DN |
2 x DN |
giọt/s |
0,0001 x DN |
0,00016 x DN |
0,0005 x DN |
0,0013 x DN |
0,0016 x DN |
0,0048 x DN |
0,0062 x DN |
0,016 x DN |
0,032 x DN |
||
Chất khí |
mm3/s |
Không nhìn thấy rò rỉ trong quá trình kiểm tra |
0,18 x DN |
0,3 x DN |
3 x DN |
22,3 x DN |
30 x DN |
300 x DN |
470 x DN |
3000 x DN |
6000 x DN |
bọt khí/s |
0,003 x DN |
0,0046 x DN |
0,0458 x DN |
0,3407 x DN |
0,4584 x DN |
4,5837 x DN |
7,1293 x DN |
45,837 x DN |
91,673 x DN |
||
CHÚ THÍCH 1: Tốc độ rò rỉ chỉ tính khi lưu chất thử thoát hẳn ra không khí. CHÚ THÍCH 2: Tốc độ rò rỉ của cửa van được định nghĩa theo tiêu chuẩn của van, hoặc theo yêu cầu của khách hàng, tùy theo cái nào nghiêm ngặt hơn sẽ được chọn. CHÚ THÍCH 3: Ý nghĩa của “không nhìn thấy rò rỉ trong quá trình kiểm tra “là ở đó không nhìn thấy sự thoát ra hoặc rò rỉ dưới dạng giọt hoặc bong bóng khí. CHÚ THÍCH 4: Ở đây có sự định nghĩa không chặt chẽ giữa giá trị tốc độ rò rỉ chấp nhận được của API 598 và giá trị tốc độ rò rỉ A khi áp dụng với DN ≤ 50, tốc độ rò rỉ AA – chất khí và tốc độ rò rỉ CC – chất lỏng cho các van không phải van 1 chiều cửa chặn kim loại và cho van một chiều có tốc độ EE – khí, tốc độ G – chất lỏng, tốc độ A, B, C, D, E, F và G tương ứng với giá trị trong EN12266-1. |
PHỤ LỤC A
(Quy định)
SỐ DN TƯƠNG ĐƯƠNG
Với mục đích xác định mức độ rò rỉ của cửa van và thời gian thời gian kiểm tra, cần phải thiết lập chỉ số DN cho những van được thiết kế khác so với các DN được mô tả. Số DN tương đương của các van mặt bích, van ghép ren, van đầu hàn, van mao dẫn hoặc ghép áp lực được đưa ra trong Bảng A.1.
Bảng A.1 – Số DN tương đương cho các loại thân van khác nhau
DN |
NPS |
A |
Ống mao dẫn hoặc ống đồng ghép áp lực mm |
Ống nhựa ghép áp lực mm |
8 |
1/4 |
8 |
8 |
- |
10 |
3/8 |
10 |
10; 12 |
10; 12 |
15 |
1/2 |
15 |
14; 14,7; 15; 16; 18 |
14,7; 15; 16; 18 |
20 |
3/4 |
20 |
21; 22 |
20;21; 22 |
25 |
1 |
25 |
25; 27,4; 28 |
25; 27,4; 28 |
32 |
1 ¼ |
32 |
34; 35; 38 |
32; 34 |
40 |
1 ½ |
40 |
40; 40,5; 42 |
40; 40,5 |
50 |
2 |
50 |
53,6; 54 |
50; 53,6 |
65 |
2 ½ |
65 |
64; 66,7; 70 |
63 |
80 |
3 |
80 |
76,1; 80; 88,9 |
75; 90 |
100 |
4 |
100 |
108 |
110 |
125 |
5 |
125 |
|
|
150 |
6 |
150 |
|
|
200 |
8 |
200 |
|
|
250 |
10 |
250 |
|
|
300 |
12 |
300 |
|
|
350 |
14 |
350 |
|
|
400 |
16 |
400 |
|
|
450 |
18 |
450 |
|
|
500 |
20 |
500 |
|
|
600 |
24 |
600 |
|
|
650 |
26 |
650 |
|
|
700 |
28 |
700 |
|
|
750 |
30 |
750 |
|
|
800 |
32 |
800 |
|
|
900 |
36 |
900 |
|
|
1000 |
40 |
1000 |
|
|
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 6708, Pipework components – Definition and selection of DN (nominal size) [Các thành phần của hệ thống đường ống – Định nghĩa và lựa chọn DN (Kích thước danh nghĩa)]
[2] ISO 10497, Testing of valves – Fire type-testing requirements (Thử van – Yêu cầu thử cháy)
[3] EN 1333, Flanges and their joints – Pipework components – Definition and selection of PN (Mặt bích và các khớp nối của chúng – thành phần đường ống – định nghĩa và lựa chọn PN)
[4] EN 12266-1, Industrial valves – Testing of valves – Part 1: Pressure tests, test procedures and acceptance criteria – Mandatory requirements (Van công nghiệp – Thử van – phần 1: Thử áp suất, quy trình thử và các chỉ tiêu chấp nhận – Các yêu cầu bắt buộc)
[5] EN 12266-1, Industrial valves – Testing of valves – Part 2: Tests, test procedures and acceptance criteria – Supplementary requirements (Van công nghiệp – Thử van – phần 2: Thử, quy trình thử và các chỉ tiêu chấp nhận – Các yêu cầu bổ sung)
[6] API 598, Valve Inspection and Testing (Kiểm tra và thử van)
[7] TN-335, Correlation for Predicting Leakage Through Closed Valves, U.S. National Bureau of Standards (Liên hệ cho dự đoán rò rỉ qua van đóng, Cục tiêu chuẩn hoa kỳ)
[8] Leakage test specifications, Instrument & Control Systems, April 1992 (Thử rò rỉ: điều kiện kỹ thuật, thiết bị và hệ thống điều khiển, tháng tư năm 1992)
Xem lại: Van công nghiệp - Thử áp lực cho van kim loại - Phần 2