Zalo QR
6. Vận hành
Các van sẽ được vận hành bằng tay (hoặc trực tiếp hoặc qua hộp số) hoặc cơ cấu dẫn động. Khi gắn thêm cơ cấu dẫn động hoặc hộp số, xem tiêu chuẩn ISO 5210/1.
Van phải được đóng bằng cách xoay tay vặn cùng chiều kim đồng hồ khi đối diện với tay vặn.
7. Ghi nhãn
7.1. Mọi van cửa thỏa mãn tiêu chuẩn này phải được ghi nhãn rõ ràng.
7.2. Các thông số bắt buộc phải ghi nhãn bao gồm (xem ISO 5209):
- Kích thước danh nghĩa (ký hiệu, DN và số tương ứng);
- Áp suất danh nghĩa (ký hiệu ISO PN và số tương ứng);
- Ký hiệu vật liệu làm thân van (ký hiệu tiêu chuẩn – xem tại bảng 6);
- Tên nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu.
7.3. Loại cơ cấu đóng cắt và số hiệu của tiêu chuẩn này sẽ được đánh dấu trên thân hoặc trên tấm nhãn mác (xem ISO 5209).
7.4. Bất cứ sự vi phạm nào về nhiệt độ hay áp suất từ phía nhà sản xuất vì giới hạn của vật liệu hoặc do thiết kế đều phải được ghi trên tấm nhãn mác bao gồm cả áp suất cho phép.
8. Thử nghiệm và kiểm tra
8.1. Mỗi van phải được thử áp suất theo yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 520-8, ngoại trừ lớp vỏ được kiểm tra ở áp suất bằng 1.5 lần áp suất làm việc lớn nhất là bắt buộc với tất cả các kích cỡ.
8.2. Theo tiêu chuẩn này mặt tỳ của van cũng phải được kiểm tra theo tiêu chuẩn TCVN 9441 (ISO 5208)
Tỉ lệ rò rỉ cho phép
a) Với van mặt tỳ kim loại: mức 1;
b) Với van mặt tỳ kim loại: mức 2 hay 3 (theo yêu cầu của bên mua);
c) Với van có mặt tỳ bằng vật liệu đàn hồi hoặc chất dẻo polyme: mức 3.
8.3. Bảng 8 đưa ra các chi tiết sẽ được kiểm tra từng chiếc 1 bởi đại diện người sản xuất trước khi vận chuyển.
Bảng 8 – Yêu cầu kiểm tra
Yêu cầu |
Kiểm tra |
1. Dạng và cơ cấu đóng cắt Van được giao phải tuân theo yêu cầu đặt hàng và tiêu chuẩn của sản phẩm. |
Quan sát dạng van, cơ cấu đóng cắt, phụ kiện kèm theo (ví dụ như tay quay) và các mục khác của đơn đặt hàng (ví dụ như cửa sập đóng). |
2. Ký hiệu Ký hiệu phải tuân theo Điều 7. |
Quan sát nhãn mác van đầy đủ và rõ ràng. |
3. Tình trạng bề mặt |
Kiểm tra bằng mắt trước khi phủ hoặc sơn nhằm đảm bảo rằng bề mặt không có khuyết tật gì có thể ảnh hưởng tới chức năng của van. |
4. Lớp phủ |
Kiểm tra bằng mắt để đảm bảo rằng lớp phủ quy định đã được thực hiện. |
5. Vận hành |
Kiểm tra đóng và mở van. |
9. Ký hiệu
Một chiếc van cửa được nhà sản xuất dựa theo tiêu chuẩn này sẽ được thể hiện như sau:
VÍ DỤ:
Van cửa, đóng – mở bằng tay quay, kích thước bề mặt chuỗi 15, DN 500, ISO PN10, ren trong (ký hiệu N) tất cả vỏ bên ngoài bằng sắt (ký hiệu D) gang graphit cầu, (ký hiệu là 2) loại có cần khởi động.
Van cửa ISO 5996 15 DN 500 ISO PN10 ND 2 …
Bảng 9 – Các loại ký hiệu xác định
Ký hiệu nhận dạng |
Trụ thân ren |
Bên ngoài |
R |
Bên trong |
N |
||
Loại đóng cắt |
Đệm đàn hồi |
A |
|
Phủ hợp kim đồng |
B |
||
Thép không gỉ |
C |
||
Đồng nguyên chất |
D |
||
Hợp kim đồng – niken |
E |
||
Bền mặt cứng |
F |
||
Toàn bộ bằng thép |
G |
||
Vật liệu thân van |
Gang xám |
1 |
|
Gang cầu |
2 |
10. Chuẩn bị vận chuyển
10.1. Sau khi kiểm tra, mỗi van phải được làm khô và chuẩn bị vận chuyển.
10.2. Tất cả các cần khởi động của van phải ở trạng thái đóng chặt khi vận chuyển (ngoại trừ các van có mặt tỳ co giãn sẽ hơi mở 1 chút), trừ khi có yêu cầu cụ thể của bên mua.
10.3. Khi giao cho người mua, phần cuối thân sẽ được bọc bởi gỗ, xơ gỗ, nhựa hoặc phủ kim loại. Lớp vỏ bọc bao trùm toàn bộ đệm kín ở các đầu.
Xem lại: Van cửa bằng gang - Phần 2