Zalo QR
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9445 : 2013
ISO 7259 : 1988
VAN CỬA BẰNG GANG SỬ DỤNG DƯỚI LÒNG ĐẤT VẬN HÀNH BẰNG QUAY TAY
Predominantly key - operated cast iron gate valves for underground use
Lời nói đầu
TCVN 9445:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 7259:1988
TCVN 9445:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 153 Van công nghiệp biên soạn, Tổng Cục Tiêu chuẩn và Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Mục đích của tiêu chuẩn này là thành lập yêu cầu cơ bản cho van cửa bằng gang hoạt động dưới lòng đất với lắp ghép mặt bích, đầu cút đực hoặc đầu cút cái.
VAN CỬA BẰNG GANG SỬ DỤNG DƯỚI LÒNG ĐẤT VẬN HÀNH BẰNG QUAY TAY
Predominantly key - operated cast iron gate valves for underground use
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định yêu cầu cho hai loại van cửa bằng gang hoạt động dưới lòng đất với đầu mặt bích hoặc đầu cút đực hoặc đầu cút cái. Hai loại van phải được quy định cụ thể như loại A hoặc loại B và phải bao gồm các tính năng sau đây:
- Trụ van ren trong (trụ van không nâng lên);
- Cửa sập chêm hoặc cửa sập kép;
- Mặt tỳ cửa sập kim loại hoặc đàn hồi;
- Mặt tỳ thân van kim loại hoặc đàn hồi;
- Cơ cấu đóng cắt kim loại đen và/hoặc hợp kim đồng;
- Tay quay chữ T, xem Điều 6 và Phụ lục A;
- Chụp có tay quay di trượt, xem Điều 6 và Phụ lục A.
Loại A có van quay tay chữ T.
Loại B van chụp có tay quay di trượt.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại van có kích thước danh nghĩa (DN) sau đây (DN):
50; 65; 80; 100; 125; 150; 200; 250; 300
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với các van có chỉ số áp suất danh nghĩa sau đây (ISO PN):
- 10,16 và 20 với gang xám và
- 10, 16, 25 và 40 với gang cầu.
Các kích thước cho phép của các van với đầu cút đực hoặc đầu cút cái lắp được với:
- Ống gang từ DN 50 đến DN 300;
Van với đầu cút đực hoặc đầu cút cái có kích thước phù hợp với tiêu chuẩn ISO 2531 và ISO 13 cho phép lắp ghép với ống gang có đường kính ngoài phù hợp với Bảng 1.
Bảng 1 - Đường kính ngoài của ống gang
DN |
50 |
65 |
80 |
100 |
125 |
150 |
200 |
250 |
300 |
Đường kính ngoài mm |
66 |
82 |
98 |
118 |
144 |
170 |
222 |
274 |
326 |
- Ống thép từ DN 80 đến DN 300:
Van với đầu cút cái có kích thước phù hợp với tiêu chuẩn ISO 4200 cho phép lắp ghép với ống thép với đường kính ngoài theo quy định của Bảng 2.
Bảng 2 - Đường kính ngoài của ống thép
DN |
80 |
100 |
125 |
150 |
200 |
250 |
300 |
Đường kính ngoài mm |
88,9 |
114,3 |
139,7 |
168,3 |
219,1 |
273 |
323,9 |
Việc sử dụng các van cửa trong hệ thống đường ống với các vật liệu khác sẽ là thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì chỉ áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bổ sung, sửa đổi:
TCVN 9441 (ISO 5208), Van công nghiệp - Thử áp lực cho van kim loại.
ISO 13, Gray iron pipes, special casting and grey iron parts for pressusre maine lines (Ống gang xám, đúc đặc biệt và các bộ phận gang xám đúc đặc biệt dùng cho các đường ống áp lực chính).
ISO 185, Grey cast irons - Classification (Gang xám - Phân loại ).
ISO 1083, Spheroidal graphite or nodular graphite cast irons (Gang graphite cầu).
ISO 2531, Ductile iron pipes, fittings and accessories for pressure pipelines (Ống bằng gang dẻo, phụ tùng và phụ kiện cho đường ống chịu áp lực).
ISO 4200, Plain end steel tubes, welded and seamless - General tables of dimensions and masses per unit length (Ống thép hàn và ống thép cán - bảng kích thước và khối lượng trên đơn vị chiều dài thông thường).
ISO 5209, General purpose industrial valves - Marking (Van công nghiệp công dụng chung - Ghi nhãn).
ISO 5752, Metal valves for use in flanged pipe systems - Face-to-face and centre-to-face dimensions (Van kim loại sử dụng trong hệ thống đường ống có mặt bích - kích thước từ mặt tới mặt, kích thước từ tâm tới mặt).
ISO 7005-2, Metallic flanges - Part 2: Cast iron flanges (Mặt bích kim loại - Phần 2: Mặt bích bằng gang).
3. Áp suất làm việc thiết kế
Van quy định bởi tiêu chuẩn này phải được thiết kế áp suất làm việc tối đa cho phép, ở nhiệt độ môi trường xung quanh:
- 10 bar (1 MPa) cho van ISO PN 10;
- 16 bar (1,6 MPa) cho van ISO PN 16;
- 14 bar (ISO 1,4 MPa) cho van ISO PN 20;
- 25 bar (2,5 MPa) cho van ISO PN 25;
- 40 bar (4 MPa) cho van ISO PN 40.
4. Thiết kế
4.1. Kích thước từ mặt tới mặt
4.1.1. Van ghép nối mặt bích (Xem Hình 1)
Các giá trị thể hiện trong Bảng 3 áp dụng cho van không có lót loại A và loại B.
Bảng 3 - Kích thước từ mặt tới mặt cho van cửa bằng gang graphit tấm xám và gang graphit cầu
ISO PN 10 tới ISO PN 40
DN |
Kích thước từ mặt tới mặt mm |
||||
ISO PN 10/16/20 |
ISO PN 25 |
ISO PN 40 |
|||
50 65 80 |
178 191 203 |
250 270 280 |
216 241 283 |
250 270 280 |
216 241 283 |
100 125 150 200 |
229 254 267 292 |
300 325 350 400 |
305 381 403 419 |
300 325 350 400 |
305 381 403 419 |
250 300 |
330 356 |
450 500 |
457 502 |
450 500 |
457 502 |
Loại cơ bản theo ISO 5752 |
3 |
15 |
19 |
15 |
4 |
Bảng 4 - Dung sai kích thước từ mặt-tới-mặt
Kích thước và dung sai tính bằng mm
Kích thước từ mặt tới mặt của van không có lớp lót |
Dung sai |
|
Lớn hơn |
Tới và bao gồm |
|
0 250 500 |
250 500 800 |
± 2 ± 3 ± 4 |
4.1.2. Van đầu cút đực và đầu cút cái (xem Hình 2 và 3)
Van đầu cút đực và đầu cút cái lắp ghép trực tiếp đến các đường ống. Theo tiêu chuẩn ISO 2531 không có kích thước của đầu ren trong và khớp nối. Tính đổi lẫn của các thành phần cấu thành hệ thống được đảm bảo bởi tiêu chuẩn hóa đường kính ngoài của đầu ren ngoài của đường ống và của van. Các kích thước giữa hai đầu mút không được định nghĩa cho các loại van có đầu cút đực và đầu cút cái.
4.2. Đầu ghép nối của van
4.2.1. Mặt bích
Kích thước mặt bích van đối với loại A và loại B phải tuân theo kích thước được quy định trong ISO 7005-2.
4.2.2. Đầu cút đực và đầu cút cái
Van có thể có đầu cút đực hoặc đầu cút cái (xem Hình 2 và 3). Van với đầu cút cái có thể được cung cấp với các loại khác nhau của đầu cút cái.
Đầu ghép nối của van phải thích hợp với đường ống gang với đường kính ngoài như được chỉ ra trong Bảng 1 và ống thép với đường kính ngoài như được đưa ra trong Bảng 2.
CHÚ THÍCH: Đường kính ngoài tiêu chuẩn của đầu cút đực của các van vẫn giữ nguyên cho tất cả các loại gioăng khớp. Đường kính ngoài giống với đường kính ngoài của đầu cút đực của đường ống gang xám (xem ISO 13), điều đó tạo điều kiện dễ dàng hơn để nối với các van gang dẻo mới.
4.3. Bít kín trụ van
Đệm kín trụ van loại A và van loại B có thể là dạng hộp chèn và nắp chèn, dạng đầu cắm hay gioăng hình tròn (vòng chữ O) hoặc loại gioăng tự kín khít.
Nếu bộ đệm kín thít là vòng gioăng tròn hoặc các loại gioăng tự kín khít, các yêu cầu sau đây cần phải được đáp ứng:
a) Ít nhất hai gioăng kín khít sẽ được sử dụng;
b) Gioăng kín phải có khả năng thay thế được khi van chịu áp lực ở vị trí mở cửa hoàn toàn;
CHÚ THÍCH: Người dùng phải được cảnh báo rằng có thể có một số rò rỉ vào khí quyển trong quá trình thay thế này.
c) Một gioăng chắn bụi cần được bố trí phía trước các gioăng kín khít để ngăn chặn sự xâm nhập của bụi bên ngoài.
4.4. Cửa sập
Thiết kế cửa sập van theo tiêu chuẩn này là tùy chọn của nhà sản xuất.
Trong các van có mặt tỳ hình chêm cửa sập phải được hướng để các bề mặt cửa sập không tiếp xúc với bề mặt tỳ trên thân cho đến khi gần điểm đóng cửa hoàn toàn. Khi van hình nêm được đóng, đĩa hoặc nêm phải đi cao hơn mặt tỳ trên thân để dự phòng cho mòn van.
4.5. Lớp phủ
Tất cả các thành phần gang chịu áp lực cần phải được làm sạch và phủ bên ngoài để bảo vệ chống ăn mòn. Tất cả các lớp phủ phía trong van phải tương thích với các chất lỏng đi qua van về độ bền và an toàn.
Xem tiếp: Van cửa bằng gang sử dụng dưới lòng đất vận hành bằng tay quay - Phần 2