Van cửa bằng gang sử dụng dưới lòng đất vận hành bằng tay quay - Phần 1

06 tháng 12 2018

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9445 : 2013

ISO 7259 : 1988

VAN CỬA BẰNG GANG SỬ DỤNG DƯỚI LÒNG ĐẤT VẬN HÀNH BẰNG QUAY TAY

Predominantly key - operated cast iron gate valves for underground use

 

Lời nói đầu

TCVN 9445:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 7259:1988

TCVN 9445:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 153 Van công nghiệp biên soạn, Tổng Cục Tiêu chuẩn và Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Mục đích của tiêu chuẩn này là thành lập yêu cầu cơ bản cho van cửa bằng gang hoạt động dưới lòng đất với lắp ghép mặt bích, đầu cút đực hoặc đầu cút cái.

 

VAN CỬA BẰNG GANG SỬ DỤNG DƯỚI LÒNG ĐẤT VẬN HÀNH BẰNG QUAY TAY

Predominantly key - operated cast iron gate valves for underground use

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định yêu cầu cho hai loại van cửa bằng gang hoạt động dưới lòng đất với đầu mặt bích hoặc đầu cút đực hoặc đầu cút cái. Hai loại van phải được quy định cụ thể như loại A hoặc loại B và phải bao gồm các tính năng sau đây:

- Trụ van ren trong (trụ van không nâng lên);

- Cửa sập chêm hoặc cửa sập kép;

- Mặt tỳ cửa sập kim loại hoặc đàn hồi;

- Mặt tỳ thân van kim loại hoặc đàn hồi;

- Cơ cấu đóng cắt kim loại đen và/hoặc hợp kim đồng;

- Tay quay chữ T, xem Điều 6 và Phụ lục A;

- Chụp có tay quay di trượt, xem Điều 6 và Phụ lục A.

Loại A có van quay tay chữ T.

Loại B van chụp có tay quay di trượt.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại van có kích thước danh nghĩa (DN) sau đây (DN):

50; 65; 80; 100; 125; 150; 200; 250; 300

Tiêu chuẩn này áp dụng đối với các van có chỉ số áp suất danh nghĩa sau đây (ISO PN):

- 10,16 và 20 với gang xám và

- 10, 16, 25 và 40 với gang cầu.

Các kích thước cho phép của các van với đầu cút đực hoặc đầu cút cái lắp được với:

- Ống gang từ DN 50 đến DN 300;

Van với đầu cút đực hoặc đầu cút cái có kích thước phù hợp với tiêu chuẩn ISO 2531 và ISO 13 cho phép lắp ghép với ống gang có đường kính ngoài phù hợp  với Bảng 1.

Bảng 1 - Đường kính ngoài của ống gang

DN

50

65

80

100

125

150

200

250

300

Đường kính ngoài

mm

66

82

98

118

144

170

222

274

326

- Ống thép từ DN 80 đến DN 300:

Van với đầu cút cái có kích thước phù hợp với tiêu chuẩn ISO 4200 cho phép lắp ghép với ống thép với đường kính ngoài theo quy định của Bảng 2.

Bảng 2 - Đường kính ngoài của ống thép

DN

80

100

125

150

200

250

300

Đường kính ngoài

mm

88,9

114,3

139,7

168,3

219,1

273

323,9

Việc sử dụng các van cửa trong hệ thống đường ống với các vật liệu khác sẽ là thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì chỉ áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bổ sung, sửa đổi:

TCVN 9441 (ISO 5208), Van công nghiệp - Thử áp lực cho van kim loại.

ISO 13, Gray iron pipes, special casting and grey iron parts for pressusre maine lines (Ống gang xám, đúc đặc biệt và các bộ phận gang xám đúc đặc biệt dùng cho các đường ống áp lực chính).

ISO 185, Grey cast irons - Classification (Gang xám - Phân loại ).

ISO 1083, Spheroidal graphite or nodular graphite cast irons (Gang graphite cầu).

ISO 2531, Ductile iron pipes, fittings and accessories for pressure pipelines (Ống bằng gang dẻo, phụ tùng và phụ kiện cho đường ống chịu áp lực).

ISO 4200, Plain end steel tubes, welded and seamless - General tables of dimensions and masses per unit length (Ống thép hàn và ống thép cán - bảng kích thước và khối lượng trên đơn vị chiều dài thông thường).

ISO 5209, General purpose industrial valves - Marking (Van công nghiệp công dụng chung - Ghi nhãn).

ISO 5752, Metal valves for use in flanged pipe systems - Face-to-face and centre-to-face dimensions (Van kim loại sử dụng trong hệ thống đường ống có mặt bích - kích thước từ mặt tới mặt, kích thước từ tâm tới mặt).

ISO 7005-2, Metallic flanges - Part 2: Cast iron flanges (Mặt bích kim loại - Phần 2: Mặt bích bằng gang).

3. Áp suất làm việc thiết kế

Van quy định bởi tiêu chuẩn này phải được thiết kế áp suất làm việc tối đa cho phép, ở nhiệt độ môi trường xung quanh:

- 10 bar (1 MPa) cho van ISO PN 10;

- 16 bar (1,6 MPa) cho van ISO PN 16;

- 14 bar (ISO 1,4 MPa) cho van ISO PN 20;

- 25 bar (2,5 MPa) cho van ISO PN 25;

- 40 bar (4 MPa) cho van ISO PN 40.

4. Thiết kế

4.1. Kích thước từ mặt tới mặt

4.1.1. Van ghép nối mặt bích (Xem Hình 1)

Các giá trị thể hiện trong Bảng 3 áp dụng cho van không có lót loại A và loại B.

Bảng 3 - Kích thước từ mặt tới mặt cho van cửa bằng gang graphit tấm xám và gang graphit cầu

ISO PN 10 tới ISO PN 40

DN

Kích thước từ mặt tới mặt

mm

ISO PN 10/16/20

ISO PN 25

ISO PN 40

50

65

80

178

191

203

250

270

280

216

241

283

250

270

280

216

241

283

100

125

150

200

229

254

267

292

300

325

350

400

305

381

403

419

300

325

350

400

305

381

403

419

250

300

330

356

450

500

457

502

450

500

457

502

Loại cơ bản theo ISO 5752

3

15

19

15

4

Bảng 4 - Dung sai kích thước từ mặt-tới-mặt

Kích thước và dung sai tính bằng mm

Kích thước từ mặt tới mặt của van không có lớp lót

Dung sai

Lớn hơn

Tới và bao gồm

0

250

500

250

500

800

± 2

± 3

± 4

4.1.2. Van đầu cút đực và đầu cút cái (xem Hình 2 và 3)

Van đầu cút đực và đầu cút cái lắp ghép trực tiếp đến các đường ống. Theo tiêu chuẩn ISO 2531 không có kích thước của đầu ren trong và khớp nối. Tính đổi lẫn của các thành phần cấu thành hệ thống được đảm bảo bởi tiêu chuẩn hóa đường kính ngoài của đầu ren ngoài của đường ống và của van. Các kích thước giữa hai đầu mút không được định nghĩa cho các loại van có đầu cút đực và đầu cút cái.

4.2. Đầu ghép nối của van

4.2.1. Mặt bích

Kích thước mặt bích van đối với loại A và loại B phải tuân theo kích thước được quy định trong ISO 7005-2.

4.2.2. Đầu cút đực và đầu cút cái

Van có thể có đầu cút đực hoặc đầu cút cái (xem Hình 2 và 3). Van với đầu cút cái có thể được cung cấp với các loại khác nhau của đầu cút cái.

Đầu ghép nối của van phải thích hợp với đường ống gang với đường kính ngoài như được chỉ ra trong Bảng 1 và ống thép với đường kính ngoài như được đưa ra trong Bảng 2.

CHÚ THÍCH: Đường kính ngoài tiêu chuẩn của đầu cút đực của các van vẫn giữ nguyên cho tất cả các loại gioăng khớp. Đường kính ngoài giống với đường kính ngoài của đầu cút đực của đường ống gang xám (xem ISO 13), điều đó tạo điều kiện dễ dàng hơn để nối với các van gang dẻo mới.

4.3. Bít kín trụ van

Đệm kín trụ van loại A và van loại B có thể là dạng hộp chèn và nắp chèn, dạng đầu cắm hay gioăng hình tròn (vòng chữ O) hoặc loại gioăng tự kín khít.

Nếu bộ đệm kín thít là vòng gioăng tròn hoặc các loại gioăng tự kín khít, các yêu cầu sau đây cần phải được đáp ứng:

a) Ít nhất hai gioăng kín khít sẽ được sử dụng;

b) Gioăng kín phải có khả năng thay thế được khi van chịu áp lực ở vị trí mở cửa hoàn toàn;

CHÚ THÍCH: Người dùng phải được cảnh báo rằng có thể có một số rò rỉ vào khí quyển trong quá trình thay thế này.

c) Một gioăng chắn bụi cần được bố trí phía trước các gioăng kín khít để ngăn chặn sự xâm nhập của bụi bên ngoài.

4.4. Cửa sập

Thiết kế cửa sập van theo tiêu chuẩn này là tùy chọn của nhà sản xuất.

Trong các van có mặt tỳ hình chêm cửa sập phải được hướng để các bề mặt cửa sập không tiếp xúc với bề mặt tỳ trên thân cho đến khi gần điểm đóng cửa hoàn toàn. Khi van hình nêm được đóng, đĩa hoặc nêm phải đi cao hơn mặt tỳ trên thân để dự phòng cho mòn van.

4.5. Lớp phủ

Tất cả các thành phần gang chịu áp lực cần phải được làm sạch và phủ bên ngoài để bảo vệ chống ăn mòn. Tất cả các lớp phủ phía trong van phải tương thích với các chất lỏng đi qua van về độ bền và an toàn.

Xem tiếp: Van cửa bằng gang sử dụng dưới lòng đất vận hành bằng tay quay - Phần 2