Van cửa có nắp bắt bu lông - Phần 2

06 tháng 12 2018

5.2. Kích thước thân5.2.1. Mặt bích

5.2.1.1. Kích thước giữa hai mặt đầu của van lắp ghép mặt bích phải phù hợp với tiêu chuẩn ISO 5752:1982, Bảng 3.

5.2.1.2. Thân van mặt bích phải tuân thủ các yêu cầu tiêu chuẩn ISO 7005-1.

5.2.1.3. Mặt bích trên thân van phải được đúc hoặc rèn liền với thân van, ngoại trừ những mặt bích được gắn với thân bằng phương pháp hàn chất lượng cao theo một chu trình hàn chọn lọc, trong đó tất cả các loại bích thuộc loại DN 50 hoặc lớn hơn phải được hàn đối tiếp. Cần tiến hành những công đoạn nhiệt luyện phù hợp để đảm bảo vật liệu sẽ chịu được dải nhiệt độ làm việc của thiết bị.

5.2.1.4. Đối với loại van mặt bích không có lớp lót, đường kính trong danh nghĩa, d, của lỗ van có thể áp dụng quy định trong Bảng 2.

5.2.2. Đầu hàn

5.2.2.1. Khoảng cách giữa hai mặt cuối của van đầu hàn phải phù hợp với Bảng 3, trừ khi có những yêu cầu đặc biệt trong đơn đặt hàng.

5.2.2.2. Đầu hàn của van phải phù hợp với những thiết kế chi tiết trong Hình 2, trừ khi có những yêu cầu khác trong đơn đặt hàng.

Bảng 2 – Đường kính trong danh nghĩa của đầu ghép nối

DN

PN

10; 16; 20; 25

40; 50

100

d

mm

10

15

20

25

10

13

19

25

10

13

19

25

10

13

19

25

32

40

50

65

32

38

50

64

32

38

50

64

32

38

50

64

80

100

125

150

76

100

125

150

76

100

125

150

76

100

125

150

200

250

300

350

200

250

300

335

200

250

300

335

200

250

300

325

400

450

500

600

385

430

485

585

385

430

485

585

375

420

465

560

700

800

900

1 000

690

795

895

900

685

790

885

985

650

Bảng 3 – Kích thước giữa hai mặt cuối (van đầu hàn), /

Kích thước và dung sai tính bằng milimet

DN

PN

 

10; 16; 25

20

40

50

100

 

Kích thước giữa hai mặt đầu của van

 

/

tol.

/

tol.

/

tol.

/

tol.

/

tol.

 

50

250

± 2

216

241

± 2

250

290

310

350

400

450

± 3

216

241

± 2

292

330

356

432

± 3

 

65

80

100

125

150

200

250

300

270

280

300

325

350

400

450

500

± 3

283

305

381

403

419

457

± 3

283

305

381

403

419

457

± 3

508

559

660

787

± 4

 

550

650

750

± 4

502

572

610

660

711

± 4

502

762

± 4

838

889

991

± 5

 

350

400

450

500

600

550

600

650

700

800

± 4

850

950

± 5

838

914

991

± 5

1 150

1 350

± 6

1 092

1 194

1 397

± 6

 

813

±5

1 143

±6

700

800

900

1 000

± 5

 

 

900

1 000

1 100

1 200

± 6

A: Đường kính ngoài danh nghĩa của đầu hàn (xem Bảng 4)

B: Đường kính trong danh nghĩa của ống (với dung sai của B, xem Bảng 4)

T: Chiều dày danh nghĩa của ống

CHÚ DẪN:

1 Bề mặt trong và bề mặt ngoài của van đầu hàn phải được gia công hoàn chỉnh. Đường cong trong vỏ là lựa chọn của nhà sản xuất, trừ khi có yêu cầu cụ thể khác.

2 Các bề mặt giao nhau cần phải được lượn cong.

3 Các van có chiều dày thân nhỏ nhất tm ≤ 3 mm có thể cắt vuông hoặc vát mép nhẹ.

4 Với đường kính ngoài danh nghĩa và chiều dày của ống thép tiêu chuẩn, xem ISO 4200:1991. Ống đầu phẳng, đầu hàn, ống liền – bảng kích thước và khối lượng trên một đơn vị chiều dài.

Hình 2 – Đầu hàn

Bảng 4 – Kích thước và dung sai của các đầu hàn

Kích thước và dung sai tính bằng milimet

Cỡ danh nghĩa của van DN

25

32

40

50

65

80

100

125

150

200

250

300

350

400

450

500

600

700

800

900

1000

A

Kích thước

35

44

50

62

78

91

117

144

172

223

278

329

362

413

464

516

619

721

825

927

1029

Dung sai

+2,5

-1,0

+4

-1

B

Dung sai

+1

-1

+2

-2

+3

-2

5.3. Các mối ghép bổ trợ

5.3.1. Mối ghép bổ trợ dự phòng là không bắt buộc khi không có yêu cầu cụ thể trong đơn đặt hàng.

5.3.2. Các mối ghép bổ trợ phải được xác định rõ trong hình 3. Mỗi vị trí trong tổng số 11 vị trí được ký hiệu bằng một chữ cái.

Hình 3 – Vị trí ta rô của các mối ghép bổ trợ

5.3.3. Nếu không có yêu cầu đặc biệt trong đơn hàng thì kích thước tiêu chuẩn cho các mối ghép bổ trợ phải phù hợp với Bảng 5.

Xem lại: Van cửa có nắp bắt bu lông - Phần 1

Xem tiếp: Van cửa có nắp bắt bu lông - Phần 3