Zalo QR
5.2. Kích thước thân5.2.1. Mặt bích
5.2.1.1. Kích thước giữa hai mặt đầu của van lắp ghép mặt bích phải phù hợp với tiêu chuẩn ISO 5752:1982, Bảng 3.
5.2.1.2. Thân van mặt bích phải tuân thủ các yêu cầu tiêu chuẩn ISO 7005-1.
5.2.1.3. Mặt bích trên thân van phải được đúc hoặc rèn liền với thân van, ngoại trừ những mặt bích được gắn với thân bằng phương pháp hàn chất lượng cao theo một chu trình hàn chọn lọc, trong đó tất cả các loại bích thuộc loại DN 50 hoặc lớn hơn phải được hàn đối tiếp. Cần tiến hành những công đoạn nhiệt luyện phù hợp để đảm bảo vật liệu sẽ chịu được dải nhiệt độ làm việc của thiết bị.
5.2.1.4. Đối với loại van mặt bích không có lớp lót, đường kính trong danh nghĩa, d, của lỗ van có thể áp dụng quy định trong Bảng 2.
5.2.2. Đầu hàn
5.2.2.1. Khoảng cách giữa hai mặt cuối của van đầu hàn phải phù hợp với Bảng 3, trừ khi có những yêu cầu đặc biệt trong đơn đặt hàng.
5.2.2.2. Đầu hàn của van phải phù hợp với những thiết kế chi tiết trong Hình 2, trừ khi có những yêu cầu khác trong đơn đặt hàng.
Bảng 2 – Đường kính trong danh nghĩa của đầu ghép nối
DN |
PN |
||
10; 16; 20; 25 |
40; 50 |
100 |
|
d mm |
|||
10 15 20 25 |
10 13 19 25 |
10 13 19 25 |
10 13 19 25 |
32 40 50 65 |
32 38 50 64 |
32 38 50 64 |
32 38 50 64 |
80 100 125 150 |
76 100 125 150 |
76 100 125 150 |
76 100 125 150 |
200 250 300 350 |
200 250 300 335 |
200 250 300 335 |
200 250 300 325 |
400 450 500 600 |
385 430 485 585 |
385 430 485 585 |
375 420 465 560 |
700 800 900 1 000 |
690 795 895 900 |
685 790 885 985 |
650 |
Bảng 3 – Kích thước giữa hai mặt cuối (van đầu hàn), /
Kích thước và dung sai tính bằng milimet
DN |
PN |
|
|||||||||
10; 16; 25 |
20 |
40 |
50 |
100 |
|
||||||
Kích thước giữa hai mặt đầu của van |
|
||||||||||
/ |
tol. |
/ |
tol. |
/ |
tol. |
/ |
tol. |
/ |
tol. |
|
|
50 |
250 |
± 2 |
216 241 |
± 2 |
250 290 310 350 400 450 |
± 3 |
216 241 |
± 2 |
292 330 356 432 |
± 3 |
|
65 80 100 125 150 200 250 300 |
270 280 300 325 350 400 450 500 |
± 3 |
|||||||||
283 305 381 403 419 457 |
± 3 |
283 305 381 403 419 457 |
± 3 |
||||||||
508 559 660 787 |
± 4 |
||||||||||
550 650 750 |
± 4 |
||||||||||
502 572 610 660 711 |
± 4 |
502 762 |
± 4 |
838 889 991 |
± 5 |
||||||
350 400 450 500 600 |
550 600 650 700 800 |
± 4 |
850 950 |
± 5 |
|||||||
838 914 991 |
± 5 |
||||||||||
1 150 1 350 |
± 6 |
1 092 1 194 1 397 |
± 6 |
||||||||
813 |
±5 |
1 143 |
±6 |
||||||||
700 800 |
900 1 000 |
± 5 |
|
|
|||||||
900 1 000 |
1 100 1 200 |
± 6 |
A: Đường kính ngoài danh nghĩa của đầu hàn (xem Bảng 4)
B: Đường kính trong danh nghĩa của ống (với dung sai của B, xem Bảng 4)
T: Chiều dày danh nghĩa của ống
CHÚ DẪN:
1 Bề mặt trong và bề mặt ngoài của van đầu hàn phải được gia công hoàn chỉnh. Đường cong trong vỏ là lựa chọn của nhà sản xuất, trừ khi có yêu cầu cụ thể khác.
2 Các bề mặt giao nhau cần phải được lượn cong.
3 Các van có chiều dày thân nhỏ nhất tm ≤ 3 mm có thể cắt vuông hoặc vát mép nhẹ.
4 Với đường kính ngoài danh nghĩa và chiều dày của ống thép tiêu chuẩn, xem ISO 4200:1991. Ống đầu phẳng, đầu hàn, ống liền – bảng kích thước và khối lượng trên một đơn vị chiều dài.
Hình 2 – Đầu hàn
Bảng 4 – Kích thước và dung sai của các đầu hàn
Kích thước và dung sai tính bằng milimet
Cỡ danh nghĩa của van DN |
25 |
32 |
40 |
50 |
65 |
80 |
100 |
125 |
150 |
200 |
250 |
300 |
350 |
400 |
450 |
500 |
600 |
700 |
800 |
900 |
1000 |
|
A |
Kích thước |
35 |
44 |
50 |
62 |
78 |
91 |
117 |
144 |
172 |
223 |
278 |
329 |
362 |
413 |
464 |
516 |
619 |
721 |
825 |
927 |
1029 |
Dung sai |
+2,5 -1,0 |
+4 -1 |
||||||||||||||||||||
B |
Dung sai |
+1 -1 |
+2 -2 |
+3 -2 |
5.3. Các mối ghép bổ trợ
5.3.1. Mối ghép bổ trợ dự phòng là không bắt buộc khi không có yêu cầu cụ thể trong đơn đặt hàng.
5.3.2. Các mối ghép bổ trợ phải được xác định rõ trong hình 3. Mỗi vị trí trong tổng số 11 vị trí được ký hiệu bằng một chữ cái.
Hình 3 – Vị trí ta rô của các mối ghép bổ trợ
5.3.3. Nếu không có yêu cầu đặc biệt trong đơn hàng thì kích thước tiêu chuẩn cho các mối ghép bổ trợ phải phù hợp với Bảng 5.
Xem lại: Van cửa có nắp bắt bu lông - Phần 1
Xem tiếp: Van cửa có nắp bắt bu lông - Phần 3