Van cửa có nắp bắt bu lông - Phần 3

06 tháng 12 2018

Bảng 5 – Kích thước của các mối ghép bổ trợ

Cỡ van danh nghĩa

DN

Kích thước mối ghép bổ trợ

DN

(NPS)1)

50 ≤ DN ≤ 100

125 ≤ DN ≤ 200

250 ≤ DN ≤ 600

650 ≤ DN

15

20

25

40

(1/2)

(3/4)

(1)

(1 1/2)

1) Xem ANSI/ASME B1.20.1

5.3.4. Khi cần có vấu để tạo thành độ dày thích hợp của kim loại, đường kính đường tròn nội tiếp của vấu phải như trong Bảng 6.

Bảng 6 – Đường kính nhỏ nhất của các vấu lồi

Kích thước ghép nối bổ trợ

Đường kính tối thiểu của vấu
mm

DN

(NPS)

15

20

25

32

40

(1/2)

(3/4)

(1)

(1 1/4)

(1 1/2)

38

44

54

64

70

5.3.5. Thân van có thể được ta rô nếu kim loại dùng làm van đủ dày để cho phép độ dài ren hữu dụng được quy định như trong Hình 4 và Bảng 6. Tại những điểm mà độ dài ren không đủ hoặc các lỗ ta rô cần được gia cố, một vấu lồi phải được bổ sung thêm (như đã quy định trong mục 5.3.4). Các ren được gia công như Hình 4.

Hình 4 – Độ dài ren cho các mối ghép bổ trợ

Bảng 7 – Chiều dài ren nhỏ nhất cho ghép nối bổ trợ

Kích thước ghép nối bổ trợ

Chiều dài ren tối thiểu
L
mm

DN

(NPS)

15

20

25

32

40

(1/2)

(3/4)

(1)

(1 1/4)

(1 1/2)

14

14

18

18

19

5.3.6. Khớp nối, cho các mối ghép hàn, có thể được sử dụng nếu vật liệu kim loại đủ dày để dung hòa chiều sâu của khớp nối và độ dày của phần thân van còn lại như đã quy định trong Hình 5 và Bảng 8. Tại những điểm mà độ dày của thân van không đủ hoặc các khớp nối cần phải gia cố thì 1 vấu lồi phải được bổ sung thêm (xem mục 5.3.4). Chiều dày của mối hàn bằng 1.09 lần độ dày danh nghĩa của thành mối nối bổ trợ hoặc bằng 3 mm, lấy giá trị lớn hơn trong hai giá trị này.

Kích thước tính bằng milimét

Hình 5 – Đế hàn của mối nối bổ trợ

Bảng 8 – Kích thước của đế hàn cho các đầu ghép hàn

Kích thước ghép nối bổ trợ

Amin
mm

Bmin
mm

DN

(NPS)

15

20

25

32

40

(1/2)

(3/4)

(1)

(1 1/4)

(1 1/2)

22

27

34

43

49

5

6

6

7

7

5.3.7. Các mối ghép bổ trợ có thể được đính trực tiếp vào thân van bằng phương pháp hàn đối đầu (như minh họa trong Hình 6). Tại những điểm mà kích thước của lỗ cần thiết phải gia cố, 1 vấu lồi phải được bổ sung như đã quy định trong 5.3.4.

Hình 6 – Đầu hàn cho các mối ghép bổ trợ

5.4. Kích thước bao

Các kích thước2) h2 và h3 trong Hình 7 và Bảng 9 là kích thước cho loại van vận hành bằng tay vặn, chúng thiết lập không gian cần thiết đảm bảo cho van có thể được lắp ghép chính xác vào đúng vị trí của nó. Tuy nhiên đường kính của tay vặn có thể vượt quá khoảng cách giữa hai mặt đầu hoặc giữa hai mặt cuối của van.

Hình 7 – Kích thước bao

Bảng 9 – Kích thước bao lớn nhất

Kích thước tính bằng milimet

DN

PN

10; 16; 25

20

40

10

100

h2

h3

h2

h3

h2

h3

h3

h3

40

50

65

80

310

320

395

420

440

440

600

600

330

330

380

440

380

440

490

550

310

310

395

395

440

440

600

600

435

525

575

620

470

353

595

675

100

125

150

200

480

580

610

750

665

870

870

1220

500

580

640

760

655

775

895

1120

460

580

650

790

665

870

870

1220

750

880

980

1250

840

950

1150

1345

250

300

350

400

880

1000

1115

1225

1390

1645

1740

1995

910

1040

1130

1230

1335

1540

1785

2025

925

1030

1130

1285

1390

1645

1740

1995

1480

1700

1915

2060

1640

1855

2100

2350

450

500

600

700

1430

1470

1635

1820

2390

2495

2905

3170

 

2260

2470

2865

 

1454

1690

1885

 

2390

2495

2905

3170

2380

2570

3130

 

2500

2655

3200

 

800

900

1000

2120

 

 

3620

3985

4380

 

4265

 

3620

3985

4380

 

 

2) Các kích thước này chỉ được dùng để tham khảo.

Xem lại: Van cửa có nắp bắt bu lông - Phần 2

Xem tiếp: Van cửa có nắp bắt bu lông - Phần 4