Zalo QR
5.1.2. Việc hàn các đầu ống trong van đầu hàn (xem 5.3.2) không được làm giảm độ dày thành van nhỏ hơn giá trị quy định trong 5.1.1 trong khu vực giới hạn nhỏ hơn tm với bề mặt ngoài của cổ van, được đo theo hướng chuyển động. Các chỗ chuyển tiếp tới mối hàn phải thực hiện dần dần và tiết diện phải cơ bản là tròn trên suốt toàn bộ chiều dài của các chỗ chuyển tiếp. Các góc sắc trong các tiết diện không liên tục hoặc thay đổi đột ngột của tiết diện trong phạm vi quá trình chuyển đổi cần phải được tránh, ngoài trừ vòng ôm để thử nghiệm, hoặc dải băng được đúc liền hoặc hàn vào van là cho phép. Không có trường hợp nào có độ dày dưới 0,77 tm ở phạm vi 1.33 tm tính từ vị trí kết thúc mối hàn.
5.2. Độ dày nắp van
Độ dày tối thiểu của thành nắp van tại thời điểm sản xuất, trừ phần cổ mở rộng có chứa các vỏ bọc, phải bằng tm trong Bảng 1. Đối với phần cổ mở rộng, độ dày thành ống tối thiểu cục bộ phải xác định dựa trên đường kính cục bộ, ví dụ như đường kính trong của lỗ thân trụ van hoặc lỗ hộp bao, phải phù hợp với Bảng 2.
5.3. Kích thước thân van
5.3.1. Mặt bích
5.3.1.1. Mặt bích trên thân van phải phù hợp với các yêu cầu kích thước của ASME B16.5. Trừ khi có chỉ định của người mua, gia công lần cuối mặt tiếp xúc với vòng đệm của bích ở thân van phải phù hợp với quy định của ASME B16.5. Mặt bích lồi phải được cung cấp trừ khi mặt bích dùng gioăng tròn hoặc mặt bích phẳng được quy định bởi người mua.
Bảng 2 - Độ dày thành tối thiểu cho phần kéo dài của cổ nắp
Đường kính trong của cổ nắp capô kéo dài |
Ký hiệu van |
|||||
150 |
300 |
600 |
900 |
1500 |
2500 |
|
Chiều dày tối thiểua |
||||||
15 16 17 18 19 |
2,8 2,8 2,8 2,9 3,0 |
3,0 3,1 3,2 3,5 3,8 |
3,6 3,6 3,7 3,9 4,1 |
4,2 4,4 4,5 4,7 5,1 |
5,3 5,6 5,8 5,9 6,1 |
7,6 7,9 8,2 8,5 8,9 |
20 25 30 35 40 |
3,3 4,0 4,6 4,8 4,9 |
4,0 4,8 4,8 4,8 5,0 |
4,2 4,8 4,8 5,1 5,7 |
5,2 6,3 6,5 7,1 7,5 |
6,3 7,1 8,2 9,7 10,2 |
9,2 11,0 13,1 14,6 16,4 |
50 60 70 80 90 |
5,5 5,6 5,6 5,8 6,4 |
6,2 6,4 6,9 7,2 7,4 |
6,3 6,8 7,4 8,1 8,8 |
7,9 8,9 9,9 11,0 12,0 |
11,6 13,4 15,8 17,4 19,1 |
19,8 23,2 26,5 30,1 33,2 |
100 110 120 130 140 |
6,4 6,4 6,6 7,1 7,1 |
7,7 8,1 8,6 8,8 9,2 |
9,5 10,3 10,9 11,3 12,0 |
12,8 14,1 14,9 16,2 17,3 |
20,8 22,9 24,8 26,5 28,3 |
36,7 40,1 43,5 46,9 50,2 |
a Xem 5.2. |
5.3.1.2. Kích thước từ mặt tới mặt của van mặt bích, loại 150, 300, và 600, phải phù hợp với ASME B16.10 hoặc ISO 5752, chuỗi cơ bản 3, 4 và 5, ngoại trừ dung sai áp dụng phải phù hợp với dung sai quy định trong Bảng 4. Đối với loại > 600, kích thước từ mặt tới mặt phải bằng kích thước từ đầu này tới đầu kia được cho trong Bảng 4.
5.3.1.3. Mặt bích thân van và mặt bích nắp phải được đúc hoặc rèn liền với thân van. Tuy nhiên, khi người mua chỉ định, mặt bích rèn có thể được hàn vào một van đầu hàn cách sử dụng thợ hàn có tay nghề cao, dùng quy trình hàn chất lượng. Khi những mặt bích được liên kết bằng cách hàn, phải dùng mối hàn đối tiếp. Việc xử lý nhiệt nhằm đảm bảo các vật liệu hàn phù hợp với mọi khoảng của điều kiện làm việc, phải được thực hiện phù hợp với từng vật liệu.
5.3.2. Đầu nối hàn
5.3.2.1. Đầu nối hàn phải phù hợp với Hình 2 và Bảng 3, trừ trường hợp quy định riêng của người mua.
a) Đầu nối hàn với đường ống dày T £ 22 mm
b) Đầu nối hàn với đường ống dày T > 22 mm
CHÚ DẪN:
A Đường kính danh nghĩa ngoài của đầu nối hàn
B Đường kính danh nghĩa trong của ống
T Chiều dày danh nghĩa của ống
Hình 2 - Đầu nối hàn
Bảng 3 - Đường kính đầu hàn
Kích thước danh nghĩa, DN |
25 |
32 |
40 |
50 |
65 |
80 |
100 |
150 |
200 |
250 |
300 |
350 |
400 |
450 |
500 |
600 |
Kích thước danh nghĩa, NPS |
1 |
1 1/2 |
1 1/2 |
2 |
2 1/2 |
3 |
4 |
6 |
8 |
10 |
12 |
14 |
16 |
18 |
20 |
24 |
|
35 |
44 |
50 |
62 |
78 |
91 |
117 |
172 |
223 |
278 |
239 |
362 |
413 |
464 |
516 |
619 |
|
+2,5/-1,0 |
+ 4/-1 |
||||||||||||||
|
+ 1/ -1 |
+ 2/-2 |
+3 / -2 |
|||||||||||||
Các bề mặt bên trong và bên ngoài của van đầu hàn được gia công cơ khí tổng thể. Đường bao bên trong vỏ bọc là tùy chọn của nhà sản xuất, trừ khi có yêu cầu cụ thể khác. Chỗ giao nhau nên lượn hơi tròn. Van có độ dày thành tối thiểu bằng 3 mm hoặc nhỏ hơn, mặt đầu của đầu hàn có thể vuông góc hoặc vát mép. Đối với đường kính ngoài danh nghĩa và độ dày của ống thép tiêu chuẩn xem ISO 4200. |
5.3.2.2. Kích thước từ đầu này tới đầu kia của các loại van đầu hàn phải phù hợp với Bảng 4, trừ trường hợp có quy định khác của người mua.
Bảng 4 - Kích thước từ đầu này tới đầu kia của các loại van đầu hàn
Kích thước danh nghĩa DN |
Ký hiệu van |
Kích thước danh nghĩa NPS |
|||||
150 |
300 |
600 |
900 |
1500 |
2500 |
||
Kích thước chiều dài |
|||||||
25 |
127 |
165 |
216 |
254 |
254 |
308 |
1 |
32 |
140 |
178 |
229 |
279 |
279 |
349 |
11/4 |
40 |
165 |
190 |
241 |
305 |
305 |
384 |
11/2 |
50 |
216 |
216 |
292 |
368 |
368 |
451 |
2 |
65 |
241 |
241 |
330 |
419 |
419 |
508 |
21/2 |
80 |
283 |
283 |
356 |
381 |
470 |
578 |
3 |
100 |
305 |
305 |
432 |
457 |
546 |
673 |
4 |
150 |
403 |
403 |
559 |
610 |
705 |
914 |
6 |
200 |
419 |
419 |
660 |
737 |
832 |
1 022 |
8 |
250 |
457 |
457 |
787 |
838 |
991 |
1 270 |
10 |
300 |
502 |
502 |
838 |
965 |
1 130 |
1 422 |
12 |
350 |
572 |
762 |
889 |
1 029 |
1 257 |
- |
14 |
400 |
610 |
838 |
991 |
1 130 |
1 384 |
- |
16 |
450 |
660 |
914 |
1 092 |
1 219 |
1 537 |
- |
18 |
500 |
711 |
991 |
1 194 |
1 321 |
1 664 |
- |
20 |
600 |
813 |
1 143 |
1 397 |
1 549 |
1 943 |
- |
24 |
Dung sai có thể áp dụng cho các kích thước: - Với DN £ 250: ± 2 mm; - Với DN > 250: ± 3 mm. |