Zalo QR
5.3.3. Mặt tỳ trên thân van
5.3.3.1. Đường kính trong của mặt tỳ thân van, ngoại trừ các đĩa vấu lắp ráp ren của cửa van, không được thấp hơn giá trị quy định tại Bảng 5.
5.3.3.2. Mặt tỳ thân van tích hợp được cho phép trong các van thép không gỉ austenit. Khi thép không gỉ austenit hoặc vật liệu bề mặt cứng được sử dụng cho mặt tỳ thân van, vật liệu này có thể được hàn đính trực tiếp trên thân van. Nếu không, thân van phải có vai tách hoặc vòng tỳ phía dưới cửa van, được tạo ren hoặc hàn tại chỗ; ngoại trừ loại van DN £ 50, có thể dùng vòng tỳ được ép hay cán.
5.3.3.3. Bề mặt tỳ thân van không được có góc nhọn ở cả phía trong lẫn phía ngoài.
5.3.3.4 Keo dán hoặc mỡ không được sử dụng khi lắp ráp các vòng tỳ, tuy nhiên, một chất bôi trơn nhẹ có độ nhớt không lớn hơn so với dầu hỏa có thể được sử dụng để ngăn chặn trầy xước các bề mặt ren đối tiếp.
Bảng 5 - Đường kính trong của mặt tỳ thân van
Kích thước danh nghĩa DN |
Ký hiệu van |
Kích thước danh nghĩa NPS |
|||||
150 |
300 |
600 |
900 |
1500 |
2500 |
||
Đường kính tối thiểu của cửa van |
|||||||
25 |
25 |
25 |
25 |
22 |
22 |
19 |
1 |
32 |
31 |
31 |
31 |
28 |
28 |
25 |
11/4 |
40 |
38 |
38 |
38 |
34 |
34 |
28 |
11/2 |
50 |
50 |
50 |
50 |
47 |
47 |
38 |
2 |
65 |
63 |
63 |
63 |
57 |
57 |
47 |
21/2 |
80 |
76 |
76 |
76 |
72 |
69 |
57 |
3 |
100 |
100 |
100 |
100 |
98 |
92 |
72 |
4 |
150 |
150 |
150 |
150 |
146 |
136 |
111 |
6 |
200 |
200 |
200 |
199 |
190 |
177 |
146 |
8 |
250 |
250 |
250 |
247 |
238 |
222 |
184 |
10 |
300 |
300 |
300 |
298 |
282 |
263 |
218 |
12 |
350 |
336 |
336 |
326 |
311 |
288 |
241 |
14 |
400 |
387 |
387 |
374 |
355 |
330 |
276 |
16 |
450 |
431 |
431 |
419 |
400 |
371 |
311 |
18 |
500 |
482 |
482 |
463 |
444 |
415 |
342 |
20 |
600 |
584 |
584 |
558 |
533 |
498 |
412 |
24 |
5.4. Kích thước nắp van
5.4.1. Lỗ trên nắp van phải thiết kế để có khe hở thích hợp cho dẫn hướng trụ van và phòng ngừa đệm nhồi bị ép lên.
5.4.2. Nắp van phải có một bạc tỳ hình nón là một trong các dạng sau đây:
- Một ống lót được xiết chặt bảo đảm chống lại khả năng tháo lỏng, tức là không dựa vào lực ma sát;
- Một bề mặt tích hợp trong trường hợp van bằng thép không gỉ Austenit;
- Thép không gỉ austenit hoặc hàn đính bề mặt cứng có chiều dày tối thiểu là 1,6 mm.
5.4.3. Những điều hạn chế trong mục 5.12.3 cho các lỗ hở cũng được áp dụng cho nắp van.
5.4.4. Nắp van phải là một vật đúc liền hoặc rèn, cùng chịu như nhau các ngoại lệ và yêu cầu được quy định trong 5.3.1.3.
5.4.5. Bu lông chèn không được gắn vào nắp van hoặc ách bằng cách hàn đính hoặc đinh tán ri vê. Thiết kế bu lông chèn được đảm bảo sao cho khi thay thế đệm chèn, bu lông vẫn giữ đúng vị trí và đảm bảo tính năng.
5.5. Mối ghép thân van với nắp van
5.5.1. Mối ghép thân van với nắp van phải là loại dùng mặt bích và tấm đệm.
5.5.2. Đối với van loại 150, mối ghép thân van và nắp van phải là một trong các loại sau đây, được minh họa trong ASME B16.5:
- Mặt phẳng;
- Mặt lồi;
- Lưỡi và rãnh;
- Nút và hốc;
- Khớp vòng.
5.5.3. Đối với các van có chỉ định loại áp lực lớn hơn loại 150, mối nối thân với nắp phải giống như trong 5.5.2, ngoài trừ các mối nối mặt phẳng là không được phép.
5.5.4. Tấm đệm ở mặt bích nắp van phải phù hợp với khoảng nhiệt độ -290C đến 5380C và là một trong những dạng sau đây:
- Kim loại, gấp nếp hoặc phẳng;
- Vỏ bọc kim loại, gấp nếp hoặc phẳng;
- Vòng kim loại;
- Miếng đệm kim loại có dạng xoắn ốc với miếng đệm và vòng ép định tâm
- Miếng đệm kim loại có dạng xoắn ốc với miếng đệm và vòng ép định tâm chỉ được sử dụng trong thiết kế mối nối giữa thân với nắp van có điều kiện nén tấm đệm.
Đối với loại van 150, cũng có thể sử dụng các loại sau đây:
- Tấm graphite linh hoạt, được gia cường bằng thép không gỉ hoặc tấm chèn dạng sóng.
5.5.5. Ngoại trừ loại van 150 và van thuộc cỡ DN 65 và nhỏ hơn, mặt bích nắp van phải là dạng tròn.
5.5.6. Các bề mặt chịu lực của đai ốc bích và nắp van phải song song với bề mặt mặt bích với dung sai ± 10. Vị trí mặt trước hoặc mặt sau phải đáp ứng các yêu cầu song song phải phù hợp với ASME B16.5.
5.5.7. Mối nối nắp và thân van phải được xiết chặt bằng tối thiểu 4 là bu lông xuyên suốt. Kích thước tối thiểu cho mỗi bu lông xuyên suốt tương ứng với mỗi kích thước van phải theo quy định như sau:
- Hoặc M10 hoặc 3/8 khi 25 £ DN £ 65;
- Hoặc M12 hoặc 1/2 khi 80 £ DN £ 200;
- Hoặc M16 hoặc 5/8 khi 250 £ DN.
5.5.8. Tiết diện bu lông nắp của van phải có giá trị tối thiểu đáp ứng các yêu cầu sau đây:
Trong đó:
Pc là số ký hiệu loại áp lực, ví dụ 150;
Sb là ứng suất cho phép của bu lông ở 380C, được biểu thị bằng megapascals: khi giá trị của nó > 138 Mpa thì sử dụng 138 MPa;
Ag là diện tích giới hạn bởi chu vi hiệu dụng bên ngoài của miếng đệm, ngoại trừ trường hợp mối nối vòng, diện tích bao quanh được xác định bởi đường kính trung bình của vòng - biểu thị bằng milimet vuông;
Ab là tổng tiết diện hiệu dụng chịu ứng suất kéo của bu lông, biểu thị bằng mm2.
5.5.9. Khi lắp ráp, tất cả các bề mặt tiếp xúc của tấm đệm phải được làm sạch hết các loại dầu nặng, mỡ và các hợp chất bịt kín. Một lớp phủ nhẹ của chất bôi trơn, không nặng hơn so với dầu hỏa, có thể được dùng nếu cần thiết để hỗ trợ lắp ráp đệm thích hợp.
5.6. Cửa van
5.6.1. Cấu hình cửa van được phân loại như minh họa trong Phụ lục B.
5.6.2. Cửa van dạng 1 chêm, thiết kế đặc hoặc dẻo phải được cung cấp, trừ trường hợp có quy định khác.
5.6.3. Cửa van dạng chêm ghép 2 mảnh hoặc cửa van dạng đĩa kép có thể được cung cấp khi có quy định. Cửa van loại chêm 2 mảnh gồm hai phần mặt tỳ độc lập phù hợp với mặt tỳ của thân van khi đóng cửa. Cửa van loại đĩa kép có cơ cấu trải ra buộc hai đĩa song song với mặt tỳ của thân van khi đóng cửa.
5.6.4. Ngoại trừ trường hợp cửa van loại đĩa kép, ở vị trí mở, cửa van phải mở hết mặt tỳ của van.
5.6.5. Cửa van và dẫn hướng cửa van phải thiết kế để tất cả các bộ phận có thể hoạt động đúng và độc lập với hướng lắp đặt van.
5.6.6. Dẫn hướng được cung cấp ở vị trí cửa van và vỏ, và các dẫn hướng này phải được thiết kế để giảm thiểu mòn mặt tỳ và duy trì sự thẳng hàng của các cửa van với trụ van trong tất cả các hướng của van. Thiết kế cửa van với vỏ, phải quan tâm tới mòn, có thể gây ra bởi sự xói mòn, ăn mòn và mài mòn.
5.6.7. Bề mặt mặt tỳ của cửa van phải được chế tạo liền khối hoặc hàn đính. Trừ khi có quy định khác, bề mặt cứng của bề mặt mặt tỳ là không cần thiết. Độ dày sau khi gia công của bất kỳ phần vật liệu mặt tỳ phải không nhỏ hơn 1,6 mm..
5.6.8. Cửa sập dạng chêm phải được thiết kế để bù lại mòn bề mặt của mặt tỳ. Các kích thước xác định vị trí của mặt tỳ cửa liên quan đến các mặt tỳ của thân van phải bằng kích thước đối với cửa, bắt đầu từ khi chế tạo có thể coi như là một kết quả của mài mòn mặt tỳ, khoảng di chuyển vào mặt tỳ h, được định nghĩa là dịch chuyển mòn. Dịch chuyển mòn là song song với trụ thân van. Dịch chuyển mòn tối thiểu yêu cầu thay đổi theo kích thước van phải phù hợp với Bảng 6.
Bảng 6 - Dịch chuyển mòn
Phạm vi kích thước van |
Dịch chuyển mòn, h |
25 £ DN £ 50 65 £ DN £ 150 200 £ DN £ 300 300 £ DN £ 450 500 £ DN £ 600 |
2,3 3,3 6,4 9,7 12,7 |
5.7. Ách
5.7.1. Các ách có thể là một phần liền khối của nắp hoặc một phần tách rời. Ách phải giữ được đai ốc trụ van, đây là chi tiết liên kết tay quay với trụ van.
5.7.2. Ách phải được thiết kế để đai ốc trụ van có thể tháo được khi van chịu áp lực mà không cần tháo nắp ra khỏi thân van.
5.7.3. Ách rời yêu cầu phải gia công cơ khí các bề mặt lắp ghép ách.
5.7.4. Các bề mặt chịu lực của đai ốc ghép ách với trụ van phải được gia công bằng phẳng và song song. Các bề mặt chịu lực phải được bôi trơn.
5.8. Trụ van và đai ốc trụ van
5.8.1. Đường kính nhỏ nhất của trụ van, ds, phải theo quy định ở Bảng 7. Đường kính nhỏ nhất trụ van áp dụng đối với trụ van trong khu vực nhồi chèn kín tới chỗ đường kính ngoài của ren hình thang trên trụ van. Tuy nhiên, đường kính ngoài của ren trụ van có thể được giảm, tùy theo lựa chọn của nhà sản xuất, nhưng không quá 1,6 mm. Bề mặt trụ van tiếp xúc với nhồi chèn kín phải được gia công tinh đạt, Ra 0,80 micromet hoặc nhẵn hơn.
Bảng 7 - đường kính nhỏ nhất của trụ van
Kích thước danh nghĩa DN |
Ký hiệu van |
Kích thước danh nghĩa NPS |
|||||
150 |
300 |
600 |
900 |
1500 |
2500 |
||
Đường kính nhỏ nhất của trụ van |
|||||||
25 |
15,59 |
15,59 |
15,59 |
18,77 |
18,77 |
18,77 |
1 |
32 |
15,59 |
15,59 |
15,59 |
18,77 |
18,77 |
18,77 |
11/4 |
40 |
17,17 |
18,77 |
18,77 |
21,87 |
21,87 |
21,87 |
11/2 |
50 |
18,17 |
18,17 |
18,77 |
25,04 |
25,04 |
25,04 |
2 |
65 |
18,77 |
18,77 |
21,87 |
28,22 |
28,22 |
28,22 |
21/2 |
80 |
21,87 |
21,87 |
25,04 |
28,22 |
31,69 |
31,39 |
3 |
100 |
25,04 |
25,04 |
28,22 |
31,39 |
34,47 |
34,47 |
4 |
150 |
28,22 |
31,39 |
37,62 |
40,77 |
43,84 |
46,94 |
6 |
200 |
31,39 |
34,47 |
40,77 |
46,94 |
53,24 |
59,54 |
8 |
250 |
34,47 |
37,62 |
46,94 |
53,24 |
62,74 |
72,24 |
10 |
300 |
37,62 |
40,77 |
50,29 |
56,44 |
69,14 |
81,84 |
12 |
350 |
40,77 |
43,84 |
56,44 |
59,54 |
75,44 |
- |
14 |
400 |
43,84 |
46,94 |
59,54 |
62,74 |
75,44 |
- |
16 |
450 |
46,94 |
50,14 |
62,74 |
69,14 |
- |
- |
18 |
500 |
50,14 |
53,24 |
69,14 |
75,44 |
- |
- |
20 |
600 |
56,44 |
62,74 |
75,44 |
- |
- |
- |
24 |