Zalo QR
6. Vật liệu
6.1. Vật liệu khác vật liệu đóng cắt
Vật liệu cho thân, nắp van và các bộ phận khác không phải bộ phận đóng cắt phải được lựa chọn từ Bảng 13.
Bảng 13 - Vật liệu cho các bộ phận không phải bộ phận đóng cắt
Chi tiết |
Vật liệu |
Thân và nắp van |
Chọn theo ASME B16.34 |
Cổng |
Thép, khả năng chống mòn tối thiểu phải bằng vật liệu của thân |
Ách, phân cách |
Thép các bon hoặc giống với vật liệu nắp van |
Lắp ghép bu lông: thân và nắp van |
Bu lông phải theo ASTM A193-B7 và đai ốc phải theo ASTM A194-2H. Đối với các môi trường có ăn mòn thì bu lông phải theo ASTM A193-B8 hoặc B8M, đai ốc theo ASTM A194-B8 hoặc B8M, trừ khi có yêu cầu cụ thể từ phía khách hàng. Đối với môi trường nhiệt độ thấp hơn -290C hoặc cao hơn 4540C, đơn đặt hàng phải chỉ định vật liệu bu lông. |
Đệm nắp van |
Phần kim loại tiếp xúc với môi trường làm việc phải là vật liệu có khả năng chống ăn mòn tối thiểu là bằng khả năng chống ăn mòn của vật liệu làm thân van. |
Lắp ghép: ống chèn và ách |
Vật liệu bu lông tối thiểu phải bằng với ASTM A307- loại B. |
Vòng đế |
như trong Bảng 14, ngoại trừ trường hợp bề mặt hàn đắp được sử dụng, vật liệu nền phải có khả năng chống ăn mòn tương tự vật liệu thân van. |
Bích chèn |
Thép |
Ống chèn |
Vật liệu có nhiệt độ nóng chảy lớn hơn 9550C. |
Dây nhồi chèn kín |
Thích hợp cho hơi và dầu có nhiệt độ từ -290C đến 5380C. Phải chứa chất giảm ăn mòn. |
Bạc lồng |
Vật liệu có khả năng chống ăn mòn tối thiểu bằng với vật liệu thân |
Đai ốc trụ van |
Gang dẻo Austenit hoặc hợp kim đồng với nhiệt độ nóng chảy lớn hơn 9550C |
Tay quay |
Gang dẻo hoặc thép các bon |
Đai ốc hãm tay quay |
Thép, gang dẻo, hợp kim đồng - kim loại màu |
Nút ren |
Các thành phần thông thường phải giống với vật liệu vỏ, không được sử dụng nút bằng gang. |
Phần ống và van |
Các thành phần thông thường nên giống với vật liệu vỏ |
Chốt và cửa van loại đĩa kép |
Thép không gỉ Austenit |
Tấm nhãn mác |
Thép không gỉ Austenit hoặc hợp kim Niken đính vào van bằng vít xiết chống ăn mòn hoặc hàn |
6.2. Vật liệu đóng cắt
6.2.1. Các bộ phận cắt bao gồm trụ van, bề mặt mặt tỳ, thân hay vành tỳ, bề mặt tỳ, bề mặt tiếp xúc trụ thân van. Các vật liệu đóng cắt phải tuân theo quy định của Bảng 14, trừ khi các vật liệu khác được thỏa thuận giữa người mua và nhà sản xuất. Số đóng cắt kết hợp, CN, xác định cả vật liệu trụ van và bề mặt mặt tỳ.
Bảng 14 - Vật liệu đóng cắt cơ bản
Chi tiết |
Số kết hợp |
Mô tả vật liệu |
Độ cứng HB |
Trụ van a |
1, 4, 5, 5A, 6, 7, 8 hoặc 8A |
13Cr |
200 min./275 max. |
2 hoặc 15 |
18Cr-8Ni |
c |
|
3 |
25Cr-20Ni |
c |
|
9, 11 hoặc 11A |
NiCu alloy |
c |
|
10, 12, 12A hoặc 16 |
18Cr-8Ni-Mo |
c |
|
13, 14, 14A hoặc 18 |
19Cr-29Ni |
c |
|
17 |
18Cr-10Ni-Cb |
c |
|
Bề mặt đóng ván b |
1 |
13Cr |
250 min. |
2 |
18Cr-8Ni |
c |
|
3 |
25Cr-20Ni |
c |
|
4 |
13Cr |
750 min. |
|
5 |
HF |
350 min. |
|
5A |
HFA |
350 min. |
|
6 |
13Cr/CuNi |
250 min./175 min. |
|
7 |
13Cr/13Cr |
300 min./750 min. |
|
8 |
13Cr/HF |
250 min./350 min. |
|
8A |
13Cr/HFA |
250 min./350 min. |
|
9 |
NiCu alloy |
c |
|
10 |
18Cr-8Ni-Mo |
c |
|
11 |
NiCu alloy/HF |
c / 350 min. |
|
11A |
NiCu alloy/HFA |
c / 350 min. |
|
12 |
18Cr-8Ni-Mo/HF |
c / 350 min. |
|
12A |
18Cr-8Ni-Mo/HFA |
c / 350 min. |
|
13 |
19Cr-29Ni |
c |
|
14 |
19Cr-29Ni/HF |
c / 350 min. |
|
14A |
19Cr-29Ni/HFA |
c / 350 min. |
|
15, 16, 17 hoặc 18 |
HF |
350 min. |
|
Cr = Crôm; Ni = Niken; Co = Cô ban; Cu = đồng. HF = Bề mặt cứng dùng hợp kim hàn CoCr. HFA = bề mặt cứng dùng hợp kim hàn NiCr Gia công không phoi với 13 Cr không sử dụng. Với CN 1, chênh lệch độ cứng tối thiểu giữa các bề mặt lắp ghép: 50 HB Với các bề mặt đệm, một ký hiệu vật liệu ký hiệu cho vật liệu chung cho các bề mặt Với các bề mặt đệm, cặp vật liệu không quy ước cho một bề mặt đệm riêng biệt. |
|||
a Trụ van là vật liệu rèn. b Mặt đệm phía sau, hình B.1, chú dẫn 11, với CN 1 và CN 4 đến CN 8, có độ cứng tối thiểu 250 HB c Độ cứng không quy định. |
6.2.2. Các vật liệu đóng cắt phải là vật liệu đóng cắt tiêu chuẩn của nhà sản xuất cho số kết hợp, CN, quy định trong các đơn đặt hàng. Đối với một CN quy định trong đơn hàng một CN thay thế có thể được áp dụng phù hợp với Bảng 15. Tuy nhiên, nó không cho phép cung cấp một danh mục CN khi một CN khác được quy định trong một đơn đặt hàng mà không có thỏa thuận từ bên mua.
Bảng 15 - Số kết hợp đóng cắt
CN quy định |
CN thay thế |
1 |
8 hoặc 8A |
2 |
10 |
5A |
5 |
6 |
8 |
8A |
8 |
6.3. Mối hàn cho chế tạo và sửa chữa
6.3.1. Khi chế tạo mối hàn được cho phép bởi người mua, các mối hàn nổ vật liệu vỏ chịu áp hình thành các thân van hoặc các nắp van phải bằng cách hàn ngấu. Đối với phương thức chế tạo đó, thợ hàn và quá trình hàn cần phải đảm bảo chất lượng phù hợp với TCVN 6700-1 (ISO 9606-1) và TCVN 8985 (ISO 15607), TCVN 8986-1 (ISO 15609-1), ISO 15614-1, ISO 15614-2 và ISO 15610 hoặc các quy định của ASME BPVC-IX. Các vòng định vị liền hoặc rời, dùng để trợ giúp khi hàn, phải được loại bỏ hoàn toàn sau khi hàn và hết sức chú ý duy trì độ dày tối thiểu của thành. Xử lý nhiệt sau khi hàn, để đảm bảo rằng vật liệu thân van hoặc vật liệu nắp van là phù hợp với các điều kiện làm việc, phải được tiến hành theo yêu cầu của đặc tính vật liệu. Những yêu cầu này không áp dụng cho các mối hàn kín, mối hàn đính chẳng hạn như những bạc tỳ sau, vành tỳ, vấu nâng và các mối nối phụ trợ.
6.3.2. Các khuyết tật trong đúc hoặc rèn vỏ van áp lực, xuất hiện trong các quá trình sản xuất, thử nghiệm có thể cho phép sửa chữa vật liệu có đặc tính kỹ thuật gần nhất so với vật liệu dùng khi đúc hoặc rèn.
7. Thử nghiệm, giám sát và kiểm tra
7.1. Thử áp lực
Mỗi van phải thực hiện một quy trình thử áp lực vỏ van, thử độ kín phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 9441 (ISO 5208), ngoại trừ các sửa đổi ở đây. Hợp chất mở hoặc dầu bịt kín phải được loại bỏ khỏi các bề mặt mặt tỳ trước khi thử áp lực. Tuy nhiên, với mỗi lớp dầu mỏng nhẹ hơn dầu hỏa được phép áp dụng để ngăn ngừa trầy xước các bề mặt bịt kín.
7.1.1. Thử vỏ
7.1.1.1. Thử vỏ phải tiến hành với áp lực không nhỏ hơn 1,5 lần so với áp lực làm việc của van ở 380C. Ống chèn phải được điều chỉnh để duy trì áp lực thử. Đối với phép thử này, các van phải được ở vị trí mở một phần.
7.1.1.2. Thời gian thử áp lực vỏ - thời gian tối thiểu duy trì áp lực thử vỏ phải phù hợp với Bảng 16.
Bảng 16 - Thời gian thử áp lực
Phạm vi kích thước van |
Thời gian thử vỏ |
Thời gian thử độ kín |
Thời gian thử bạc tỳ phía sau |
DN £ 50 65 £ DN £ 150 200 £ DN £ 300 350 £ DN |
15 60 120 300 |
15 60 120 120 |
15 60 60 60 |
7.1.13. Trong thời gian thử vỏ, không được có mọi rò rỉ trực quan thông qua thành vỏ hoặc đệm nắp van.
7.1.2. Thử độ kín của van
7.1.2.1. Thử độ kín của van phải được thực hiện theo một trong những điều sau đây:
a) Thử độ rò rỉ bằng khí cho các loại van DN £ 100 với loại £ 1500 và cho các loại van DN > 100 với các loại £ 600, áp suất khí thử trong phạm vi 400 kPa (4 bar) và kPa 700 (7 bar);
b) Thử độ rò rỉ bằng chất lỏng cho các loại van DN £ 100 với loại > 1500 và cho các loại van DN > 100 với loại > 600 với chất lỏng thử tại một áp lực không nhỏ hơn 1,1 lần áp suất tối đa cho phép của van ở 380
7.1.2.2. Phép thử độ kín của van phải áp dụng theo một hướng tại một thời điểm cho mỗi hướng cửa van. Phương pháp thử là điền đầy chất lỏng thử vào khoang trống thân van giữa các cửa van và khoang trống nắp van theo hướng dòng đi lên của van.
7.1.2.3. Thời gian thử độ kín của van là thời gian tối thiểu áp lực thử được duy trì với mục đích đo độ rò rỉ, được thực hiện theo Bảng 16.