Zalo QR
Bảng 2 - Van cổng, dãy cùng kết cấu
Kích cỡ danh nghĩa (DN) |
Kích thước mặt đến mặt |
Áp suất làm việc lớn nhất tại 20 oC cho gang đúc graphit dạng phiến mỏng, bar1) |
40 |
140 |
|
50 |
150 |
|
65 |
170 |
|
80 |
180 |
10 |
100 |
190 |
|
125 |
200 |
|
150 |
210 |
|
200 |
230 |
|
250 |
250 |
6 |
300 |
270 |
|
350 |
290 |
|
400 |
310 |
4 |
450 |
330 |
|
500 |
350 |
|
600 700 |
390 430 |
2,5 |
800 |
470 |
1,6 |
900 |
510 |
1 |
1000 |
550 |
|
Loạt cơ sở |
14 |
- |
CHÚ THÍCH: "Cùng kết cấu" là tên của dãy các loại van cổng chịu áp lực dòng chảy có hình dạng quy định, đối với mỗi kích cỡ danh nghĩa có chiều dày thành nhỏ nhất đáp ứng các yêu cầu chế tạo hoặc yêu cầu đúc (ngược lại với "cùng kết cấu" tức là có cùng áp suất làm việc lớn nhất ở nhiệt độ 20 oC). Vì áp suất cho phép lớn nhất tại 20 oC trong các loạt đó giảm đi khi kích cỡ danh nghĩa tăng lên, các van cổng có thể chỉ được dùng ở áp suất cho phép lớn nhất ở nhiệt độ 20 oC đã cho trong bảng, phụ thuộc vào vật liệu mà thân và nắp được tạo thành.
Xem lại: Van kim loại dùng cho hệ thống ống lắp bích - Kích thước đến mặt và tâm đến mặt - Phần 5
Xem tiếp: Van kim loại dùng cho hệ thống ống lắp bích - Kích thước đến mặt và tâm đến mặt - Phần 7