TCVN 8614:2010 - Phần 3
Phụ lục C
(Quy định)
Phương pháp kiểm tra xác nhận phụ tải bulông
C.1 Đo độ dài bulông
Hai lỗ định tâm được khoan như đã xác định trong Hình C.1, tại mỗi điểm cuối của bulông dùng một vi kế chính xác để đo độ dài của chúng.
C.2 Đo độ căng bulông
Độ dài DLi của bulông mẫu i được biểu thị như sau:
DLi = Lfi - Loi
trong đó:
Lfi là độ dài sau khi vặn chặt bulông mẫu i;
Loi là độ dài ban đầu trước khi vặn chặt bulông mẫu i;
C.3 Cách tính phụ tải bulông đạt được với mỗi bulông
Phụ tải bulông đạt được với mỗi bulông sẽ được tính bằng cách xét đến kích thước thành phần bulông siết chặt như đã xác định trong Hình C.2.
Phụ tải bulông đạt được Fsi của bulông mẫu i có biểu thức sau:
Fsi = K x DLi
trong đó:
K là độ cứng của ống chốt.
Độ cứng K của ống chốt sẽ được tính như sau:
K =
trong đó:
K1 là độ cứng của đoạn chốt chưa ren răng;
K2 là độ cứng của đoạn chốt có ren.
Độ cứng K1 của ống chốt có biểu thức sau:
K1 =
trong đó:
E là môđun đàn hồi của vật liệu bulông;
S1 là diện tích của đoạn chốt chưa ren (đường kính D1);
L1 là độ dài của đoạn chốt chưa ren.
Độ cứng K2 của ống chốt có biểu thức sau:
K2 =
trong đó:
S2 là diện tích của đoạn chốt có ren (đường kính D2);
L2 là độ dài của đoạn chốt có ren.
Độ dài hiệu dụng của đoạn chốt có ren được biểu thị như sau:
L2 = H - L1 + 2 x Lf
trong đó:
H là độ cao đống của mặt bích;
Lf là độ dài hiệu dụng của mỗi đai ốc chở phụ tải bulông.
CHÚ THÍCH: Độ dài hiệu dụng khuyến nghị Lf tương ứng một nửa độ cao chốt ốc.
C.4 Cách tính nguyên tắc chấp nhận của phụ tải bulông
Chênh lệch tương đối giữa phụ tải bulông đạt được và phụ tải bulông yêu cầu của mỗi bulông có biểu thức sau:
CHÚ DẪN:
- Bulông cần đo;
- Vi kế;
- Lỗ định tâm.
Hình C.1 - Đo độ dài của bulông
Hình C.2 - Kích thước của khớp nối kín để tính tải trọng bulông
Phụ lục D
(Quy định)
Đường kính danh nghĩa (DN) tương đương cho thử nghiệm
Bảng D.1 - Bảng DN tương đương cho thử nghiệm
DN thử nghiệm | NPS thử nghiệm | DN của vòng đệm đạt chuẩn | DN thử nghiệm | NPS thử nghiệm | DN của vòng đệm đạt chuẩn |
10 | ¼ | 10 15 20 | 250 | 10 | 200 250 300 350 |
15 | ½ | 10 15 20 25 | 300 | 12 | 250 300 350 400 |
20 | ¾ | 15 20 25 32 | 350 | 14 | 300 350 400 450 |
25 | 1 | 20 25 32 40 | 400 | 16 | 350 400 450 500 |
32 | 1¼ | 25 32 40 50 | 450 | 18 | 400 450 500 600 |
40 | 1½ | 32 40 50 80 | 500 | 20 | 450 500 600 700 |
50 | 2 | 40 50 80 100 | 600 | 24 | 500 600 700 750 |
80 | 3 | 50 80 100 125 | 700 | 28 | 600 700 750 800 |
100 | 4 | 80 100 125 150 | 750 | 30 | 700 750 800 900 |
125 | 5 | 100 125 150 200 | 800 | 32 | 750 800 900 100 |
150 | 6 | 125 150 200 250 | 900 | 36 | 800 900 1000 |
200 | 8 | 150 200 250 300 | 1000 | 42 | 900 1000 |
CHÚ THÍCH 1: Nếu DN của vòng đệm đã thử là 50 thì tất cả các vòng đệm hiện tại cùng một thiết kế chung từ DN thứ 40 đến DN thứ 100 đều là đạt chuẩn. CHÚ THÍCH 2: Phụ tải bulông yêu cầu Fa của vòng đệm đã thử là đại diện duy nhất của kiểm tra DN và PN. |
Phụ lục E
(Quy định)
Áp suất danh nghĩa (PN) tương đương cho thử nghiệm
Bảng E.1 - Bảng PN tương đương cho thử nghiệm
Loại thử nghiệm | PN thử nghiệm | PN của vòng đệm đạt chuẩn |
600 | 100 | 100 63 |
| 63 | 100 63 40 |
300 |
| 63 40 25 |
| 40 | 63 40 25 16 |
| 25 | 40 25 16 |
150 |
| 40 25 16 |
| 16 | 25 16 |
CHÚ THÍCH 1: Nếu PN của vòng đệm đã thử là 63 thì tất cả các vòng đệm hiện tại cùng một thiết kế chung từ PN thứ 40 đến PN thứ 100 đều là đạt chuẩn CHÚ THÍCH 2: Phụ tải bulông yêu cầu Fa của vòng đệm đã thử là đại diện duy nhất của kiểm tra DN và PN. |
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu viết tắt
4 Yêu cầu thiết kế của vòng đệm được thử nghiệm
5 Tài liệu kĩ thuật của nhà sản xuất vòng đệm
6 Kiểm tra tính tương thích giữa tải trọng bulông và sức bền cơ học của thành phần mối nối
6.1 Tính tương thích với mặt bích
6.2 Tính tương thích với bulông
7 Phương tiện và trang thiết bị yêu cầu cho thử nghiệm
7.1 Thiết bị thử nghiệm
7.2 Thiết bị đo
8 Kiểm nghiệm
8.1 Ứng dụng của tải trọng bulông
8.2 Thử kín
8.3 Thử kín ở nhiệt độ lạnh
9 Nguyên tắc chấp nhận
10 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (Tham khảo)
Phụ lục B (Tham khảo)
Phụ lục C (Quy định)
Phụ lục D (Quy định)
Phụ lục E (Quy định)
Xem lại: TCVN 8614:2010 - Phần 2