Thiết bị truyền nhiệt trong thực phẩm - Phần 4
a) Nguyên lý cấu tạo và hoạt động b) Cấu tạo thực nhìn từ bên ngoài 1-các tấm truyền nhiệt; 2-các tấm ép chặt các đệm kín giữa hai tấm truyền nhiệt liên tiếp 3- tấm giữa (chỉ có khi dùng hai lưuthể liên tiếp nhưng khác loại để làm lạnh hoặc làm nóng một lưu thể) 4- các vít xiết chặt tạo lực ép. | ![]() |
Ứng dụng và những thiết bị trên thị trường
Trong công nghiệp hóa chất hay thực phẩm thiết bị thiết bị ống xoắn được đặt trong các nồi nấu hay trong thiết bị lên men…
![]() | ![]() |
Thiết bị gia nhiệt kiểu tấm
THIẾT BỊ CÔ ĐẶC ĐẶC TẤM BẢN (PLATEEVAPORATION)
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG GIA NHIỆT TRONG CÔ ĐẶC TẤM BẢN
Cấu tạo của tấm truyền nhiệt và đệm kín
a) kích thước tấm b, c) cấu tạo sóng khi dập d) kích thước tiết diện ngang của đệm kín | ![]() |
Kích thước tấm truyền nhiệt
Diện tích truyền nhiệt m2 | Kích thước, mm | ||||||
H | h | A | c | B | c | d | |
0.2 | 1000 | 904 | 850 | 75 | 315 | 90 | 60 |
0.3 | 1100 | 1000 | 980 | 65 | 400 | 135 | 70 |
0.5 | 1370 | 1242 | 1200 | 85 | 505 | 160 | 410 |
- Ứng dụng :
Sử dụng trong dây chuyền công nghệ sản xuất bia, nước giải khát, điều hòa không khí, chế biến thủy sản, chế biến thịt như thiết bị thanh trùng, thiết lạnh đông (lạnh đông tiếp xúc).
2. TỔ CHỨC DÒNG CHẢY
Biểu diễn chiều dòng chảy trong thiết bị vỏ ống
2.1. Chiều dòng chảy
![]() | |
a. Cùng chiều | b. Ngược chiều |
![]() | ||
Ngưng tụ chuyển pha | Bốc hơi chuyển pha | Ngưng tụ, bốc hơi chuyển pha |
2.2. Tổ chức dòng chảy phía vỏ
- Khi ta muốn làm nguội lưu chất ta nên bố trí dòng nóng phía ngoài vỏ
- Trong 2 dòng lưu chất dòng nào có lưu lượng hoặc thể tích lớn, dòng ăn mòn ít, nên bố trí phía vỏ
2.3. Tổ chức dòng chảy phía ống
- Khi ta muốn đun nóng lưu chất ta nên bố trí dòng nóng phía ngoài ống
- Trong 2 dòng lưu chất dòng nào có lưu lượng hoặc thể tích bé, áp suất cao, ăn mòn cao nên bố trí phía ống
2.4. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT
2.4.1. Tính của thiết bị truyền nhiệt vỏ ống
2.4.2. Tính nhiệt độ trung bình của các dòng lưu chất
XÁC ĐỊNH ĐỘ CHÊNH NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH (song song)
XÁC ĐỊNH ĐỘ CHÊNH NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH (cắt nhau)
TÍNH NHIỆT ĐỘ CUỐI CHẤT TẢI NHIỆT
- Biết t’1, t’2, W1, W2, tính t”1, t”2 với nhiệt độ trung bình số học
2.4.3. Tính diện tích bề mặt truyền nhiệt
2.4.4. BỐ TRÍ ỐNG TRONG THIẾT BỊ TĐN VỎ ỐNG
Tính đường kính ống sơ bộ
Trong đó:
d - là đường kính trong của ống vào hoặc ra mà mình cần tính, m.
G – lưu lương của lưu thể đi qua ống mà ta đang cần tính, kg/s.
ρ - khối lượng riêng cửa lưu thể ứng với nhiệt độ lúc nó đi qua ống đang tính, kg/m3.
v – vận tốc của lưu thể đi qua ống ta đang tính, m/s.
n - số ống truyền nhiệt
dt - đường kính trong của ống truyền nhiệt, m
dđl - đường kính trong của ống đối lưu, m
j = (0,25 - 0,35)