Ống thép cho đường nước và đường nước thải - Phần 3
Bảng 10 - Dung sai chiều dày cho ống hàn
Chiều dày T mm | Dung sai | |
mm | % | |
Các ống hàn giáp mép và hàn điện trở, bao gồm hàn cảm ứng và ống hàn hồ quang dưới lớp thuốc hàn được chế tạo từ các cuộn ống | Ống hàn hồ quang dưới lớp thuốc hàn được chế tạo từ tấm | |
T ≤ 3,2 | - | |
3,2 ≤ T ≤ 5 | ± 0,35 | 1) |
5 < T ≤ 8 | ± 0,4 | 1) |
8 < T ≤ 25 | ±0,5 | 1) |
1) Giới hạn trên được điều chỉnh bằng dung sai khối lượng. |
7.2.2.2. Vùng hàn
Dung sai cho vùng hàn của ống hàn được cho trong Bảng 11.
Bảng 11 - Dung sai cho vùng hàn
Đường hàn | Ống hàn giáp mép | Hàn điện trở, bao gồm ống hàn cảm ứng | Ống hàn hồ quang dưới lớp thuốc hàn | |
Ngoài |
| Được cán bằng phẳng | Được xén bằng phẳng | T ≤ 8 mm: lớn nhất: 3mm 8mm < T ≤ 14,2 mm: lớn nhất: 3,5 mm T> 14,2 mm: lớn nhất: 4,8 mm |
Trong | Không loại bỏ | lớn nhất: 1,5 mm | lớn nhất: 1,5 mm | |
Nếu loại bỏ | lớn nhất: 0,15T | lớn nhất:0,03 mm + 0,05T | - |
7.2.3. Độ ovan
Độ ovan phải nằm trong phạm vi các giới hạn của dung sai đường kính ngoài D (xem 7.2.1).
7.2.4. Chiều dài (xem TCVN 5894 (ISO 5252))
7.2.4.1. Chiều dài tùy chọn
Chiều dài tùy chọn của ống phải nằm trong các dải được cho trang Bảng 7 và tuân theo chiều dài trung bình nhỏ nhất tương ứng trên 100 % lô hàng.
Chiều dài dưới hoặc trên các giới hạn của chiều dài được đặt hàng có thể được cung cấp, nếu có sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng khi đặt hàng.
7.2.4.2. Chiều dài gần đúng
Dung sai của chiều dài gần đúng không được vượt quá ± 500 mm
7.2.4.3. Chiều dài chính xác
Chiều dài chính xác phải có các dung sai sau:
- Chiều dài nhỏ hơn 6 m: mm
- Chiều dài lớn hơn 6 m: mm
7.2.5. Độ thẳng
Ống chủ yếu phải thẳng. Tổng độ võng không được vượt quá 0,2 % của tổng chiều dài của ống.
7.2.6. Khối lượng
Dung sai khối lượng trên một lô hoặc một ống có khối lượng nhỏ nhất 10 tấn là ± 7,5 %.
7.2.7. Gia công hoàn thiện đầu mút (xem TCVN 11225 (ISO 6761))
7.2.7.1. Đầu mút bằng được cắt vuông góc
Đầu mút của ống phải được cắt gần như vuông góc với đường trục của ống và không được có ba via.
7.2.7.2. Đầu mút được vát tạo rãnh hàn (Rãnh chữ V có mặt chân rãnh)
Ống được đặt hàng có rãnh hàn ở đầu mút phải có các dung sai sau:
Góc của rãnh hàn: 30o .
Chiều rộng mặt chân rãnh hàn: 1,6 mm ± 0,8 mm.
7.2.7.3. Đầu mút nong rộng cho mối nối ống lồng
Sai lệch cho phép đối với các đầu mút nong rộng cho mối nối ống lồng, như được chỉ ra trong Hình A.3 và Hình A.4, phải được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng.
8. Hình dạng và tính hợp lý
Ống phải có bề mặt trong và ngoài nhẵn phù hợp với phương pháp chế tạo. Ống phải được gia công tinh chính xác nhưng một số lỗi nhỏ cho phép có các khuyết tật nhỏ với điệu kiện là chiều dày vẫn bảo đảm nằm trong phạm vi các giới hạn dung sai âm.
Có thể sửa các khuyết tật bề mặt với điều kiện là chiều dày sau sửa chữa vẫn nằm trong phạm vi các giới hạn dung sai âm.
Có thể sửa chữa các khuyết tật trong mối hàn của ống hàn hồ quang dưới lớp thuốc hàn bằng hàn tùy theo quyết định của nhà sản xuất. Vùng sửa chữa phải được kiểm tra không phá hủy và kiểm tra rò rỉ.
9. Kiểm tra và thử
9.1. Yêu cầu chung
9.1.1. Địa điểm kiểm tra và thử
Việc chọn mẫu, chuẩn bị mẫu thử và tiến hành thử phải được thực hiện tại xưởng của nhà sản xuất. Nếu được quy định, việc chọn mẫu và các phép thử phải được thực hiện dưới sự chứng kiến của khách hàng hoặc đại diện của khách hàng.
9.1.2. Tổng hợp kiểm tra
Các ống phải được thử tại xưởng của nhà sản xuất với kiểu và số lượng các thử nghiệm được quy định trong Bảng 12.
Bảng 12 - Kiểu và số lượng phép thử
Phép thử | Ống không hàn | Ống hàn giáp mép | Hàn điện trở, bao gồm cả ống hàn cảm ứng | Ống hàn hồ quang dưới lớp thuốc hàn |
Thử kéo | mỗi lô lấy một mẫu thử hoặc một đoạn ống để thử | mỗi lô lấy một mẫu thử từ kim loại nền hoặc một đoạn ống để thử | D ≤ 219,1 mm 1 lô lấy 1 mẫu thử (trên kim loại cơ bản hoặc toàn bộ tiết diện ống) | |
D > 219,1 mm 1 lô lấy một mẫu thử trên kim loại cơ bản hoặc toàn bộ tiết diện ống, thêm vào đó, 1 mẫu thử tại vùng hàn | ||||
Thử nén bẹp | mỗi lô lấy 1 mẫu thử | mỗi lô lấy 2 mẫu thử (1 thử 0o và 1 thử 90o) | mỗi lô lấy 2 mẫu thử (1 thử 0o và 1 thử 90o) | - |
Thử uốn | 1) | 1) | 1) | mỗi lô lấy 2 mẫu thử (1 thử trên mặt hàn và 1 thử trên chân hàn) |
Thử thủy lực hoặc thử không phá hủy | Tất cả | Tất cả | Tất cả | Tất cả |
Kiểm tra bằng mắt | Tất cả | Tất cả | Tất cả | Tất cả |
Kiểm tra kích thước | Tất cả | Tất cả | Tất cả | Tất cả |
Thử không phá hủy mối hàn | - | - | Tất cả | Tất cả |
Phân tích sản phẩm | Theo thỏa thuận | |||
1) Thay thế thử nén bẹp (xem 6.2.2) |
9.1.3. Định nghĩa lô, chọn mẫu và chuẩn bị mẫu thử
9.1.3.1. Lô
Để phục vụ thử nghiệm, ống phải được chia thành nhiều lô. Tùy theo đường kính ngoài của ống, một lô phải bao gồm số lượng các ống có cùng một mác thép, kích thước, quá trình chế tạo, điều kiện cung cấp và, khi thích hợp, cùng một quá trình xử lý nhiệt:
D ≤ 76,1 mm: 1000 ống.
76,1 mm < D ≤ 139,7 mm: 400 ống.
139,7 mm < D ≤ 323,9 mm: 200 ống.
D > 323,9 mm: 100 ống.
Nếu số lượng ống nhỏ hơn số lượng được quy định cho một lô, số lượng nhỏ hơn này phải được coi là một lô. Nếu số lượng ống nhiều hơn số lượng được quy định cho một lô, những ống còn lại, nếu bằng hoặc nhỏ hơn 50, phải được chia cho các lô. Nếu nhiều hơn 50 thì được coi là một lô.
Ống hàn hồ quang dưới lớp thuốc hàn chứa các mối hàn phôi ống ở đầu mút phải được chia thành các lô như định nghĩa trên. Phải áp dụng cùng một kiểu và số lượng thử nghiệm trên một lô cho các mối hàn phôi ống ở đầu mút như được áp dụng cho đường hàn nối.
9.1.3.2. Chọn mẫu và chuẩn bị mẫu thử
Thử kéo, thử nén bẹp và thử uốn phải được thực hiện trên các mẫu thử được lấy từ đầu mút của một ống được chọn ngẫu nhiên trong từng lô.
9.1.3.3. Thử kéo
9.1.3.3.1. Mẫu thử kéo phải được chuẩn bị phù hợp với TCVN 197 (ISO 6892).
9.1.3.3.2. Tùy thuộc vào kiểu ống (xem 9.1.3.3.3 đến 9.1.3.3.5), mẫu thử có thể là
Toàn bộ tiết diện của ống.
Một mẫu thử dạng mảnh được lấy dọc theo đường trục dài của ống, trong trường hợp này không cán phẳng chiều dài đo, hoặc
Một mẫu thử được lấy theo chiều ngang của ống so với đường trục, trong trường hợp này chiều dài đo có thể được cán phẳng với điều kiện là mẫu thử được khử ứng suất tại nhiệt độ dưới 5000C.
9.1.3.3.3. Với ống không hàn, mẫu thử phải được lấy song song với đường trục của ống đối với đường kính D < 219 mm; theo lựa chọn của nhà sản xuất, có thể lấy theo chiều ngang so với đường trục của ống đối với đường kính D ³ 219 mm.
9.1.3.3.4. Với ống hàn và để xác định cơ tính trên thân ống, mẫu thử phải được lấy tại vị trí khoảng 900 theo chu vi quanh mối hàn. Mẫu thử phải được lấy song song với đường trục của ống với đường kính D < 219 mm; theo sự lựa chọn của nhà sản xuất, có thể lấy mẫu thử theo chiều ngang so với đường trục của ống đối với đường kính D ³ 219 mm.
9.1.3.3.5. Để thử mối hàn của ống có đường kính D ³ 219,1mm, mẫu thử phải được lấy theo chiều ngang so với đường hàn, đường hàn nằm giữa mẫu thử; kim loại hàn điền đầy quá mức có thể bị loại bỏ.
9.1.3.4. Thử uốn và thử nén bẹp
Mẫu thử cho thử nén bẹp phải được chuẩn bị theo TCVN 1830 (ISO 8492) và mẫu thử cho thử uốn có mối hàn ở giữa phải được chuẩn bị theo TCVN 198 (ISO 7438). Kim loại hàn điều đầy quá mức có thể bị loại bỏ trên mẫu thử cho thử uốn.
Xem lại: Ống thép cho đường nước và đường nước thải - Phần 2
Xem tiếp: Ống thép cho đường nước và đường nước thải - Phần 4