Thiết kế nhà máy chế biến sữa nguyên liệu từ sữa bột - Tính sản xuất
Mục lục
1. Sản phẩm sữa cô đặc có đường với năng suất 250.000 hộp/ngày, đóng hộp số 7
1.1 Kế hoạch sản xuất
+ Một năm sản xuất 300 ngày.
+ Một tháng trung bình sản xuất 25 ngày.
+ Một ngày sản xuất 3 ca
+ Một ca sản xuất 8 giờ.
+ Năng suất: 250.000 hộp / ngày
83.333 hộp / ca.
75.000.000 hộp / năm.
Trọng lượng tịnh cuả hộp thành phẩm là 397 g = 0,397 kg
2.1 Tính nhu cầu nguyên liệu
- Lượng thành phẩm sản xuất trong 1 năm:
75.000.000 hộp/năm =75.000.000 x 0,397 = 29.775.000 kg/năm
1) Tiêu chuẩn cho thành phẩm sữa cô đặc có đường
- Đường saccaroza : 43,5%
- Chất béo : 9%
- Chất khô không mỡ: 21,5%
- Tổng lượng chất khô: 74%
- Nước: 26%
Thành phần trong sữa đặc tính cho cả năm là:
- Đường saccaroza:
29.775.000 x 43,5% = 12.952.125 (kg/năm)
- Chất béo:
29.775.000 x 9% = 2.679.750 (kg/năm)
- Chất khô không mỡ của sữa:
29.775.000 x 21,5% = 6.401.625 (kg/năm)
- Đường lactoza dùng để làm mầm tinh thể là 0,02 %.
29.775.000 x 0,02% = 5.955 (kg/năm)
Lượng nguyên liệu dùng cho cả năm chưa tính đến tiêu hao là:
- Đường saccaroza: độ tinh khiết 99,7%
12.952.125 x 100/99,7 = 12.991.098,29 (kg/năm)
- Sữa bột gầy: Độ ẩm 3,5%
Hàm lượng chất béo 1 % Độ hòa tan 99%
6.401.625 x 100/96,5 = 6.633.808,29 (kg/năm)
Vì độ hoà tan là 99% nên lượng sữa gầy chưa kể tiêu hao là: 6.633.808,29 x 100/99 = 6.700.816,455 (kg/năm)
Lượng chất béo do sữa gầy cung cấp là: 6.633.808,29 x 1 % = 66.338,1(kg/năm)
Lượng chất béo trong sữa do bơ cung cấp là: 2.679.750 - 66.338,1 = 2.613.411,9 (kg/năm)
- Lượng dầu bơ: chất béo 99%:
2.613.411,9 x 100/99 = 2.639.810 (kg/năm)
- Đường lactoza: độ tinh khiết 99%:
5.955 x 100/99 = 6.055,55(kg/năm)
Giả sử hao hụt nguyên liệu là 1% (So với nguyên liệu ban đầu)
Lượng nguyên liệu dùng cả năm thực tế là:
- Sữa bột gầy:
6.700.816,455 x 100/99 = 6.768.501,47 (kg/năm)
- Dầu bơ:
2.639.810 x 100/99 = 2.666.474,747 (kg/năm)
- Đường saccaroza:
12.991.098,29 x 100/99 =13.122.321,5 (kg/năm)
-Đường lactoza:
6.055,55 x 100/99 =6.116,717 (kg/năm).
- Lượng nước cần dùng là:
29.775.000 x 74/100 x 29/71 = 8.999.598,59 (kg/năm)
Bảng phân phối nguyên liệu dung trong sản xuất sữa cô đặc có đường.
Thành phần | Lượng nguyên liệu cần dùng(kg) | ||
Ca | Ngày | năm | |
Sữa bột gầy | 7.520,556 | 22.561,67 | 6.768.501,47 |
Đường | 14.580,36 | 43.741,07 | 13.122.321,5 |
Dầu bơ | 2.962,75 | 8.888,25 | 2.666.474,747 |
Lactoza | 6,8 | 20,389 | 6.116,717 |
Nước | 9.999,55 | 29.998,662 | 8.999.598,59 |
Tổng | 35.070 | 105.210 | 31.563.013,02 |
+Số hộp cần sử dụng trong 1 ngày sản xuất là: 250.000 hộp/ngày
+Vậy số hộp cần sử dụng trong 1 ca sản xuất là: 250.000 : 3 = 83.333,33 hộp/ca
+Vậy số hộp cần sử dụng trong 1 năm sản xuất là: 75.000.000 hộp / năm.
Số hộp thực tế dùng trong năm sản xuất với hao phí 1% là: 75.000.000 x 100/99 = 75.757.575,76 hộp / năm.
+ Số thùng cattong: 75.757.575,76/48 = 1.578.283 Thùng/năm
2. Tính sản phẩm sữa chua ăn có đường năng suất 20 tấn/ngày
2.1 Kế hoạch sản xuất
+ Một năm sản xuất 300 ngày.
+ Một tháng trung bình sản xuất 25 ngày.
+ Một ngày sản xuất 3 ca
+ Một ca sản xuất 8 giờ.
+ Năng suất:20 tấn/ngày = 20.000 kg/ngày.
6.666,666kg/ca
6.000.000 kg/năm
*Tiêu chuẩn cho thành phẩm.
- Chất khô không mỡ của sữa là: 9,5%
- Chất béo: 3,5%.
- Đường saccaroza: 12%
- Bột whey: 0,95%
- Chất ổn định:0,7%
- Các chất bổ sung: Vitamin, hương liệu, chất màu.
- Men: 0,003%
2.2 Tính nhu cầu nguyên liệu
Năng xuất 20.000kg/ngày.
Lượng nguyên liệu trong 20.000 kg/ngày sữa chua thành phẩm:
- Chất khô không mỡ của sữa:
20.000 x 9,5% = 1.900 kg/ngày
-Chất béo:
20.000 x 3,5% = 700 kg/ngày
- Đường saccaroza:
20.000 x 12% = 2.400 kg/ngày
- Bột whey:
20.000 x 0,95% = 190 kg/ngày
- Chất ổn định:
20.000 x 0,7% = 140 kg/ngày
Lượng các nguyên liệu cần dùng khi chưa tính đến tiêu hao là:
- Sữa bột gầy: Độ ẩm: 3,5%
Hàm lượng chất béo: 1 %
Độ hòa tan: 99% 1.900 x 100/96,5 = 1.968,9 kg/ngày
Vì độ hòa tan 99% nên cần phải dùng 1 lượng sữa bột gầy là: 1.968,9 x 100/ 99 = 1.988,8 kg/ngày
Lượng chất béo do sữa bột gầy cung cấp là: 1.968,9 x 1% = 19,689 kg/ngày
Lượng chất béo do dầu bơ cung cấp: 700 - 19,689 = 680,3 kg/ngày
- Dầu bơ: hàm lượng chất béo 99%:
680,3 x 100/99 = 687,2 kg/ngày
- Bột whey:
190 x 100/96,5 = 196,89 kg/ngày
- Đường saccaroza: Độ tinh khiết 99,7%:
2.400 x 100/99,7 = 2.407,22 kg/ngày.
Nếu sự hao hụt nguyên liệu là 1 % so với nguyên liệu ban đầu thì lượng các nguyên liệu cấn dùng cho 1 ngày là:
- Sữa bột gầy:
1.988,8 x 100/99 = 2.008,9 (kg/ngày)
- Dầu bơ:
687,2 x 100/99 = 694,14 (kg/ngày)
- Đường saccaroza:
2.407,22 x 100/99 =2.431,53 (kg/ngày)
-Bột whey:
196,89 x 100/99 =198,9 (kg/ngày).
- Lượng nước cần dùng là:
20.000 x 74% =14.800 (kg/ngày)
- Lượng men thứ sử dụng là: 3%
20.000 x 3% = 600 kg/ngày
Lượng men cấp 2 là: 600 x 3% = 18 kg/ngày Lượng men đầu sử dụng 0,3% :
18 x 0,3% = 0,054 kg men bột/ngày
Bảng phân phối nguyên liệu dùng trong sản xuất sữa chua ăn có đường:
Nguyên liệu | Hàm lượng các nguyên liệu (kg) | ||
Ca | Ngày | Năm | |
Nước | 4.933,33 | 14.800 | 4.440.000 |
Sữa bột gầy | 662,93 | 1.988,8 | 596.640 |
Sữa bột whey | 66,3 | 198,9 | 59.670 |
Dầu bơ | 231,38 | 694,14 | 208.242 |
Đường | 810,51 | 2.431,53 | 729.459 |
Chất ổn định | 46,667 | 140 | 42.000 |
Men | 0,018 | 0,054 | 16,2 |
- Tính số lượng bao bì:
Sữa chua được rót vào bao bì cốc vuông 120 g/hộp = 0,12 kg/hộp,vậy số hộp cần sử dụng với hao phí là 1% là:
+ Số hộp trong 1 ngày sử dụng là:
(20.000 / 0,12) x ( 100/99) = 168.350 hộp/ngày
+ Số hộp trong 1 ca sử dụng là: 168350 / 3= 56.117 hộp/ca
+ Số hộp trong 1 năm sử dụng là:
168350 x 300 = 50.505.000 hộp/năm
Xếp thùng cát tông theo quy cách 48 hộp /thùng và hao phí là 1%
+ Số thùng dùng trong 1ca sản xuất là:
(56117 /48) x (100 / 99) =1.181 thùng/ca.
+ Số thùng dùng trong 1 ngày sản xuất là:
1.181 x 3 = 3.543 thùng/ngày.
+ Số thùng dùng trong 1 năm sản xuất là: 3.543 x 300 = 1.062.900 thùng/năm.
3. Tính sản phẩm sữa tiệt trùng có đường, năng suất 80 tấn /ngày
3.1 Kế hoạch sản suất
+ Một năm sản xuất 300 ngày.
+ Một tháng trung bình sản xuất 25 ngày.
+ Một ngày sản xuất 3 ca
+ Một ca sản xuất 8 giờ.
+ Năng suất :80 tấn/ngày = 80.000 kg/ngày.
26.666,667kg/ca
24.000.000 kg/năm
- Tiêu chuẩn cho thành phẩm.
- Chất khô không mỡ của sữa: 9,5%
- Chất béo: 3,5%
- Đường saccaroza: 4%
- Chất ổn định: 0,7%
- Nước 83%
Lượng các thành phần có trong 80.000 kg/ngày.
- Chất khô không mỡ của sữa:
80.000 x 9,5% = 7.600 kg/ngày.
- Chất béo:
80.000 x 3,5% = 2.800 kg/ngày.
-Đường saccaroza
80.000 x 4% = 3.200 kg/ngày.
- Chất ổn định:
80.000 x 0,7% = 560 kg/ngày
Lượng nguyên liệu cần dùng khi chưa tính đến tiêu hao:
- Sữa bột gầy: Độ ẩm 3,5%
Hàm lượng chất béo 1 % Độ hòa tan 99%
7.600 x 100/96,5 = 7.875,65 kg/ngày
Vì độ hòa tan là 99% nên cần dùng 1 lượng sữa bột gầy là: 7.875,65 x 100/99 =7.955,2 kg/ngày
Lượng chất béo do sữa bột gầy cung cấp:
7.600 x 1% = 76 Kg/ngày
Lượng chất béo do dầu bơ cung cấp: 2.800 - 76 = 2.724 kg/ngày.
- Lượng dầu bơ: hàm lượng chất béo 99%:
2.724 x 100/99 = 2.751,51 kg/ngày
- Lượng đường saccaroza: Độ tinh khiết 99,7%:
3.200 x 100/99,7 =3.209,63 kg/ngày.
Nếu hao hụt nguyên liệu là 1% so với lượng nguyên liệu ban đầu thì lượng các nguyên liệu cần dùng cho 1 ngày sản xuất thực tế là:
- Lượng sữa bột gầy: 7.955,2 x 100/99 =8.035,56 kg/ngày
- Lượng dầu bơ: 2.751,51 x 100/99 = 2.779,3 kg/ngày
- Lượng đường saccaroza: 3.209,63 x 100/99 =3.242,05 kg/ngày
- Lượng nước dùng pha sữa: 80.000 x 83% = 66.400 kg/ngày
- Bảng phân phối nguyên liệu trong sản suất sữa tỉệt trùng có đường là:
Thành phần | Lượng nguyên liệu (kg) | ||
Ca | Ngày | Năm | |
Nước | 22.133,33 | 66.400 | 19.920.000 |
Sữa bột gầy | 2.678,52 | 8.035,56 | 2.410.668 |
Dầu bơ | 962,433 | 2.779,3 | 833.790 |
Đường | 1.080,68 | 3.242,05 | 972.615 |
Chất ổn định | 186,666 | 560 | 168.000 |
- Sữa tiệt trùng được rót vào bao bì giấy thể tích 200 ml/hộp.
+Vậy số hộp cần sử dụng trong 1 ngày là: 80.000 / 0,2 =400.000 hộp/ngày.
+Số hộp cần trong 1 ca sản suất là: 400.000 /3 = 133.333,33 hộp/ca
+Số hộp trong 1 năm cần dung với hao phí trong sản suất là 1%: 400.000 x 300 x (100/99) = 121.212.121,2 hộp/năm
+Xếp thùng cattong theo quy cách là 48 hộp / thùng. vậy số thùng cần:
- Trong 1 ngày cần số thùng là:
400.000 / 48 = 8.333,33 thùng/ngày
- Số thùng trong 1 ca là:
8.333,33 /3 = 2.777,77 thùng/ca
- Số thùng trong năm với hao phí là 1% là:
8.333,33 x 300 x ( 100/99) =2.525.252,525 thùng/năm.
Xem tiếp: Thiết kế nhà máy chế biến sữa nguyên liệu từ sữa bột - Tính và chọn thiết bị
Xem lại: Thiết kế nhà máy chế biến sữa nguyên liệu từ sữa bột - Quy trình công nghệ
Sưu tầm và biên soạn bởi: Valve Men Team