Van cửa bằng gang sử dụng dưới lòng đất vận hành bằng tay quay - Phần 2
4.6. Yêu cầu vệ sinh cho lớp lót bên trong của van nước
Vật liệu được sử dụng cho các bộ phận tiếp xúc với nước không gây độc và không được thúc đẩy tăng trưởng vi sinh vật cũng không làm tăng hương vị, mùi, vẩn đục hoặc biến màu của nước.
4.7. Số vòng chết của van
Van cửa sập đàn hồi phải có tối đa của hai vòng quay trụ van mà không làm tăng vị trí đóng cửa sập cho loại A van và tối đa là một vòng cho loại van B.
5. Vật liệu
Các vật liệu của các van cửa theo tiêu chuẩn này được quy định trong Bảng 5 và 6.
5.1. Vật liệu thân và nắp ca-pô
Bảng 5 - Vật liệu
Dạng gang | Phẩm cấp | Tiêu chuẩn quốc tế tương đương |
Dạng gang | Tối thiểu là 25 | ISO 185 |
Gang cầu | 370-17* 400-12* 500-07* | ISO 1083 |
* Do nhà sản xuất lựa chọn.
5.2. Vật liệu cơ cấu đóng cắt
Bảng 6 cho thấy các vật liệu của các thành phần trong ba loại cơ cấu đóng cắt được áp dụng cho van cửa theo tiêu chuẩn này.
Bảng 6 - Các loại vật liệu cơ cấu đóng cắt
Phần tử | Loại A | Loại B | Loại C |
Cửa sập tích hợp đệm kín | Gang hoặc hợp kim đồng | Hợp kim đồng | Thép không gỉ, tối thiểu 11,5% Cr |
Cửa sập với mặt đóng cắt tách rời | Gang | Gang | Gang |
Mặt tỳ trên thân và bề mặt cửa sập | Vật liệu đàn hồi | Hợp kim đồng | Thép không gỉ, tối thiểu 11,5% Cr |
Trụ ren | Hợp kim đồng hoặc thép không gỉ tối thiểu 11,5% Cr | Hợp kim đồng hoặc thép không gỉ tối thiểu 11,5% Cr | Thép không gỉ, tối thiểu 11,5% Cr |
Đai ốc lắp trên trụ ren | Hợp kim đồng, thép không gỉ, gang: - Graphit tấm - Gang cấu - Gang dẻo - Gang Austenitic | Hợp kim đồng, thép không gỉ, gang: - Graphit tấm - Gang cấu - Gang dẻo - Gang Austenitic | Hợp kim đồng, hợp kim Cu-Ni, gang: - Graphit tấm - Gang cấu - Gang dẻo - Gang Austenitic |
6. Vận hành
Van được vận hành bởi một tay quay chữ "T" (loại A) hoặc chụp có tay quay di trượt (loại B) thông qua một nắp gập, bởi một thanh tay quay trên đầu (hoặc trực tiếp hoặc thông qua một hộp số) hoặc vận hành bởi thiết bị truyền động.
Van sẽ được đóng lại bằng cách quay trụ van theo chiều kim đồng hồ, trừ khi có quy định khác.
7. Ghi nhãn
7.1. Mỗi van cửa cổng theo quy định của tiêu chuẩn này được ghi nhãn rõ ràng.
7.2. Thân van được ghi nhãn theo quy ước sau (xem ISO 5209);
- Kích thước danh nghĩa (ký hiệu DN và giá trị thích hợp);
- Áp suất danh nghĩa (ký hiệu ISO PN và giá trị thích hợp);
- Ký hiệu vật liệu thân van (ký hiệu theo ISO, xem Bảng 8);
- Tên nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu thương mại.
7.3. Loại cơ cấu đóng cắt, các loại van (A hoặc B) và số hiệu của tiêu chuẩn này được ghi nhãn trên thân hoặc trên một tấm nhãn mác (xem ISO 5209).
8. Thử nghiệm và kiểm tra
8.1. Mỗi van đều phải thử áp lực phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 9441 (ISO 5208), ngoại trừ phép thử vỏ ở áp suất gấp 1,5 lần áp suất làm việc tối đa là bắt buộc đối với tất cả các kích thước van.
Chất lỏng sử dụng thử nghiệm phải tương thích với các chất lỏng đi qua van khi sử dụng về sức khỏe và an toàn.
8.2. Cửa sập của van cần phải được thử theo tiêu chuẩn TCVN 9441 (ISO 5208) và tỷ lệ rò rỉ tối đa sẽ được tính
a) Van đệm kín kim loại: mức 1;
b) Van đệm kín kim loại: mức 2 hoặc mức 3 (nếu được chỉ định bởi người mua);
c) Van đệm kín đàn hồi hoặc đệm kín tổng hợp: mức 3.
8.3. Các tiêu chí chỉ ra trong Bảng 7 cần phải được kiểm tra bởi nhà sản xuất trước khi vận chuyển.
9. Thử kiểu
Các thử kiểu phải được thực hiện bởi nhà sản xuất một lần trên mỗi loại van và mỗi kích thước của van. Kết quả thử nghiệm phải được nhà sản xuất ghi lại và sẵn sàng chuyển cho người mua khi có yêu cầu.
9.1. Tiến hành thử kiểu
Trước khi tiến hành thử kiểu, cần thiết phải xác định số vòng trụ van sẽ thực hiện dịch chuyển chặn kín cửa van tương ứng với van thử nghiệm.
Tiếp theo sẽ tiến hành thử độ bền của van (xem 9.2), van phải di chuyển với cùng số vòng quay của trụ van như trên để chứng minh là không có hư hỏng nào xảy ra đối với bất kỳ bộ phận nào của van (xem 9.4).
9.2. Thử độ bền
Van phải được bố trí một đầu chịu áp lực để tạo ra một chênh áp giữa 2 bên cửa sập tương đương với áp suất làm việc tối đa của van,
Mô men thử bền được thực hiện theo quy định tại phụ lục A cho loại A và van loại B sau đó sẽ dần dần được áp dụng cho phần trên cùng của trụ van, hoặc nắp mở trong cả hai vị trí đóng cửa và vị trí mở hoàn toàn theo đúng trình tự để kiểm tra độ bền của các thành phần của van (xem Hình 4 đến Hình 7).
Với mô-men này không có hư hỏng nào làm cho van không thể được vận hành được bởi giá trị lớn nhất của mô men xoắn kiểm tra chức năng quy định trong Phụ lục A. Sự xuất hiện của hư hỏng như vậy sẽ được xác định bởi các kiểm tra chức năng chi tiết trong 9.4.
9.3. Thử áp suất
Sau khi thử bền, một phép áp suất được thực hiện trên vỏ và mặt tỳ trên thân van phù hợp với 8.1 và 8.2 của tiêu chuẩn này.
9.4. Kiểm tra chức năng
Sau khi kiểm tra áp suất, van được mở hoàn toàn. Sau đó nó lại được đóng lại bằng cách sử dụng cùng một số vòng dịch chuyển xác định như khi thử nghiệm bền trước đó, với một mô-men xoắn mà không có bất kỳ điểm nào di chuyển vượt quá điểm tương ứng với giá trị mô men xoắn kiểm tra chức năng lớn nhất quy định trong Phụ lục A.
Van sau khi thử phải được mở hoàn toàn. Mô-men xoắn mở van không vượt quá giá trị tương ứng lớn nhất khi kiểm tra chức năng tại bất kỳ điểm dịch chuyển nào trên van.
Bảng 7 - Yêu cầu kiểm tra
Yêu cầu | Kiểm tra |
1. Dạng và cơ cấu đóng cắt Van được giao phải tuân theo yêu cầu đặt hàng và tiêu chuẩn của sản phẩm | Quan sát dạng van, cơ cấu đóng cắt của chúng và các mục khác của đơn đặt hàng ví dụ như cửa sập đóng. |
2. Ghi nhãn Ghi nhãn phải tuân theo Điều 7 | Quan sát việc ghi nhãn van đầy đủ và rõ ràng. |
3. Tình trạng bề mặt | Kiểm tra bằng mắt trước khi phủ hoặc sơn nhằm đảm bảo rằng bề mặt không có khuyết tật gì có thể ảnh hưởng tới chức năng của van. |
4. Lớp phủ | Kiểm tra bằng mắt để đảm bảo rằng lớp phủ chỉ định đã được thực hiện |
5. Vận hành | Kiểm tra đóng và mở van. |
10. Vận hành
Một van cửa cổng sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn này phải được ký hiệu như sau:
VÍ DỤ: Một van cửa tay quay chữ "T" - loại A , và phù hợp với Bảng 9 (ký hiệu A1), có áp suất danh nghĩa ISO PN 10, loại mặt bích (Ký hiệu FLG), kích thước mặt tới mặt loại 15, Cửa sập đàn hồi, vật liệu thân van là gang 400-12 (ký hiệu SG-B) phải được ký hiệu như sau:
Van cửa A1 ISO 7259 DN ISO 200 PN IO FLG 15 A SG-B
Bảng 8 - Loại biểu tượng xác định van
Ký hiệu nhận dạng | Dạng | Dạng A | Xem Bảng 9 | A1 |
Xem Bảng 10 | A2 | |||
Dạng B | B | |||
Dạng đóng cắt | Đệm đàn hồi | A | ||
Phủ hợp kim đồng | B | |||
Thép không gỉ | C | |||
Vật liệu thân | Gang tấm | C1 | ||
Gan cầu đúc phẩm cấp | 370-17 | SG-A | ||
400-12 | SG-B | |||
500-7 | SG-C |
11. Chuẩn bị vận chuyển
11.1. Sau khi thử nghiệm, mỗi van phải được xả hết nước và chuẩn bị cho vận chuyển.
11.2. Tất cả các cửa sập của van phải ở vị trí đóng (trừ van cửa sập đàn hồi ở vị trí mở), ngoại trừ trường hợp khác có quy định của người mua.
Xem lại: Van cửa bằng gang sử dụng dưới lòng đất vận hành bằng tay quay - Phần 1
Xem tiếp: Van cửa bằng gang sử dụng dưới lòng đất vận hành bằng tay quay - Phần 3