Bơm - Các hệ thống làm kín trục cho bơm quay và bơm ly tâm - Phần 20

Tác giả 22/12/2018 15 phút đọc

PHỤ LỤC A

(tham khảo)

QUY TRÌNH LỰA CHỌN CỤM LÀM KÍN ĐƯỢC ĐỀ XUẤT

A.1. Các giả định và hướng dẫn

A.1.1. Phạm vi áp dụng

Quy trình lựa chọn này cung cấp loại cụm làm kín, cấu trúc, sơ đồ dòng chức năng và chất lỏng ngăn/đệm đề xuất trong các điều kiện sử dụng dự tính, miễn là các điều kiện này đáp ứng được lớp vỏ vận hành của cụm làm kín Loại 1, cụm làm kín Loại 2 hoặc cụm làm kín Loại 3.

Các chất lỏng nêu trong quy trình lựa chọn này bao gồm:

a) Nước;

b) Nước chua (chứa H2S);

c) Kiềm;

d) Amin;

e) Một số axit;

f) Phần lớn là hyđrôcacbon.

A.1.2. Yêu cầu kỹ thuật bổ sung

Đây chỉ là quy trình đề xuất. Khách hàng hoặc nhà cung cấp cụm làm kín có trách nhiệm sử dụng quy trình này để đảm bảo rằng việc lựa chọn cụm làm kín và các thiết bị phụ trợ phải phù hợp với điều kiện sử dụng dự định. Việc sử dụng tiêu chí lựa chọn thay thế và xem xét kỹ thuật chi tiết hơn là đề xuất cụ thể cho các điều kiện vận hành như sau:

a) Nhiệt độ cao trên:

1) Đối với cụm làm kín Loại 1: 260 °C (500 °F);

2) Đối với cụm làm kín Loại 2 và Loại 3: 400 °C (750 °F);

b) Nhiệt độ thấp hơn - 40 °C (- 40 °F);

c) Áp suất kế cụm làm kín cao trên:

1) Đối với cụm làm kín Loại 1: 2,1 MPa (21 bar) (300 psi);

2) Đối với cụm làm kín Loại 2 và Loại 3: 4.1 MPa (41 bar) (600 psi);

d) Tốc độ bề mặt trên 23 min/s (4 500 ft/min);

e) Chất lỏng ăn mòn cao trong đó các vật liệu cụ thể được quy định trong tiêu chuẩn này là không phù hợp;

f) Các chất lỏng trong đó áp suất hơi tuyệt đối vượt quá 3,4 MPa (34 bar) (493 psi);

g) Các đặc tính của chất lỏng không ổn định, ví dụ như các chất lỏng nhiều pha hoặc chất lỏng Newton, v.v

h) Nồng độ các chất rắn cao;

i) Đường kính trục lớn hơn 110 mm (4,3 in) hoặc dưới 20 mm (0,75 in);

j) Độ nhớt cao hoặc điểm chảy lớn hơn hoặc trong vòng 20 °C (36 °F) ở nhiệt độ môi trường nhỏ nhất.

A.1.3. Rò rỉ cụm làm kín

Luôn có tỷ lệ lưu lượng qua bề mặt của cụm làm kín cơ khí, vì vậy các cụm làm kín bị “rò”. Một số cụm làm kín, đặc biệt là các cụm làm kín không tiếp xúc được thiết kế có một lưu lượng nhất định giữa các mặt. Tuy nhiên, đối với phần lớn các bơm theo TCVN 9733 (ISO 13709), không quan sát được rò rỉ cụm làm kín phụ thuộc trạng thái của chất lỏng. Việc rò rỉ có thể xảy ra mà không liên quan đến kiểu làm kín, cấu trúc; Tuy nhiên, với các cụm làm kín kép, chất lỏng bị rò có thể là chất lỏng đệm hoặc chất lỏng ngăn chứ không phải là chất lỏng dễ bay hơi và các giọt nhỏ nhìn thấy được trong tình trạng này. Thỉnh thoảng, việc rò rỉ dễ thấy là hiển nhiên khi các phần tử không bay hơi của dòng chảy chất lỏng hoặc chất lỏng đệm/ngăn tích tụ lại.

Các cụm làm kín tiếp xúc có thể sử dụng các tính năng như tỷ số cân bằng cụm làm kín thay đổi hoặc thấp, các tính năng tăng cường bề mặt như viền đăng ten, nghiền để giảm độ mài mòn và tăng lớp vỏ thiết kế; tuy nhiên, có thể rò rỉ cao hơn một chút so với các cụm làm kín tương tự sử dụng các bề mặt phẳng ở điều kiện khó khăn ít hơn. Các cụm làm kín được thiết kế đối với áp suất cao nhưng thực tế chỉ sử dụng ở áp suất thấp có độ rò rỉ không chấp nhận được. Cụm làm kín ướt tiếp xúc đơn (1CW) làm kín nước khi kiểm tra bơm của nhà cung cấp nói chung thấy rò rỉ chất lỏng dễ bay hơi và không nhận thấy được. Các tính năng thiết kế, cần thiết đối với độ tin cậy của quy trình cụ thể có thể ở trong môi trường cụm làm kín nước sau các mức rò rỉ không dễ nhận thấy có thể xảy ra tại thử nghiệm bơm của nhà cung cấp.

Các yếu tố khác, không phải là các tính năng thiết kế có thể dẫn đến lượng rò rỉ tăng lên; tuy nhiên, những yếu tố này là kết quả của các điều kiện của hệ thống lạc chỗ. Cụ thể, một cụm làm kín tiếp xúc bị mòn để khớp với một số chỉnh đặt nhất định của chế độ vận hành, thay đổi các điều kiện này có thể dẫn đến tăng rò rỉ cho đến khi các bề mặt cũng bị mài mòn để phù hợp với các điều kiện mới. Những thay đổi như kiểu chất lỏng, độ nhớt hoặc mật độ trong quy trình hoặc chất lỏng đệm/ngăn. Các chế độ vận hành như nhiệt độ hoặc áp suất ngoài thiết kế có thể tác động đến cụm làm kín và dẫn đến tốc độ rò rỉ lớn hơn. Các hệ số hệ thống khác ảnh hưởng đến tốc độ rò rỉ cụm làm kín. Ngoài ra, tình trạng của các bộ phận làm kín, bao gồm vận hành bơm ở điều kiện thiết kế tắt, các sự cố của bạc lót, rò rỉ các phụ tùng ở đế cụm làm kín (thường hiểu nhầm là rò rỉ cụm làm kín), bánh công tác hoặc ống lót miếng đệm làm kín,...

A.1.4. Các tờ hướng dẫn và lựa chọn cụm làm kín

Để sử dụng quy trình này, bắt đầu từ Bảng 1 và mỗi một trang tư vấn đưa ra các điều kiện làm việc và chất lỏng. Tại nơi danh mục các kiểu làm kín thay thế, các cụm làm kín này phải được xem xét tính tương đương có thể chấp nhận của cụm làm kín tiêu chuẩn (mặc định) đã chỉ ra.

 

QUY TRÌNH LỰA CHỌN LOẠI CỤM LÀM KÍN ĐƯỢC ĐỀ XUẤT (ĐƠN VỊ SI)

TỜ 1/10

1

QUY TRÌNH LỰA CHỌN LOẠI CỤM LÀM KÍN ĐƯỢC ĐỀ XUẤT (ĐƠN VỊ SI) LOẠI, KIỂU CỤM LÀM KÍN, VÀ TÓM TẮT CẤU TRÚC

TỜ 2/10

Loại cụm làm kín phải là Loại 1, Loại 2 hoặc Loại 3 như đã quy định.

Các tính năng chính của mỗi loại được tóm lược như dưới đây. Tùy chọn đối với mỗi loại được nêu trong văn bản "Nếu được quy định". Các số điều khoản trong ngoặc đơn chỉ ra vị trí của các yêu cầu cụ thể.

 

TÍNH NĂNG

LOẠI 1

LOẠI 2

LOẠI 3

Kích cỡ buồng làm kín (4.1.2)

ISO 3069-C, ASME B73.1 và ASME B73.2.

TCVN 9733 (ISO 13709)

TCVN 9733 (ISO 13709) và

Dải nhiệt độ (4.1.2)

-40 °F đến 500 °F

-40 °F đến 750 °F

-40 °C đến 750 °F

Phạm vi áp suất tuyệt đối (4.1.2)

2.2 MPa (22 bar)

4.2 MPa (42 bar)

4,2 MPa (42 bar)

Các vật liệu bề mặt (6.1.6.2)

Các bon chống rỗ tối ưu và cacbua silic tự chống rỗ

Các bon chống rỗ tối ưu và cacbua silic giới hạn phản ứng

Các bon chống rỗ tối ưu và cacbua silic giới hạn phản ứng

Các yêu cầu về phân bố dòng chức năng bên trong, Các cấu trúc 1 và Cấu trúc 2 và chi tiết đàn hồi quay.

Khi yêu cầu theo 6.1.2.14 hoặc nếu được quy định. (6.2.1.2.1)

Khi yêu cầu theo 6.1.2.14 hoặc nếu được quy định (6.2.2.21)

Theo yêu cầu (6.2.3.2)

Yêu cầu tiếp xúc của tấm nắp đệm bằng kim loại

Theo yêu cầu (6.2.1.2.2)

Đường kính vòng bu lông bên trong và bên ngoài được yêu cầu (6.2.2.2.2)

Đường kính vòng bu lông bên trong và bên ngoài được yêu cầu (6.2.2.2.2)

Lượng tăng kích cỡ ống lót hộp làm kín yêu cầu

Không

Độ lớn 10 mm (6.2.2.3.1)

Độ lớn 10 mm (6.2.2.3.1)

Yêu cầu trong thiết kế ống lót tiết lưu đối với cụm làm kín Cấu trúc 1. (7.1.21)

Tấm cácbon cố định. Tùy chọn tấm các bon tự lựa (7.1.2 2)

Tấm kim loại không đánh lửa, cố định. Tùy chọn tấm các bon tự lựa. (7.1.2.2)

Cacbon tự lựa.

Đường lưu lượng cột áp cơ cấu tuần hoàn cụm làm kín kép được cung cấp

Nếu được quy định. (8.6.2.2)

Nếu được quy định. (8.6.2.2)

Theo yêu cầu (8.6.2.2)

Phạm vi thử nghiệm chất lượng của nhà cung cấp,

Thử nghiệm như Loại 1 trừ khi các bề mặt có thể thay đổi lẫn nhau với Loại 3. (10.31.2.3)

Thử nghiệm như Loại 2 trừ khi các bề mặt có thể thay đổi lẫn nhau với Loại 3. (10.3.1.2.3)

Thử nghiệm như Loại 3, toàn bộ bộ phận làm kín như một bộ phận (10.3.1.2.2)

Yêu cầu dữ liệu đề xuất

Nhỏ nhất (11.2.1)

Nhỏ nhất (11.2.1)

Nghiêm ngặt, bao gồm các kết quả thử nghiệm chất lượng (11.2.1)

Yêu cầu dữ liệu hợp đồng

Nhỏ nhất (11.3.1)

Nhỏ nhất (11.3.1)

Nghiêm ngặt (11.3.1)

Xem lại: Bơm - Các hệ thống làm kín trục cho bơm quay và bơm ly tâm - Phần 19

Xem tiếp: Bơm - Các hệ thống làm kín trục cho bơm quay và bơm ly tâm - Phần 21

5.0
1342 Đánh giá
Tác giả Admin
Bài viết trước Bơm - Các hệ thống làm kín trục cho bơm quay và bơm ly tâm - Phần 19

Bơm - Các hệ thống làm kín trục cho bơm quay và bơm ly tâm - Phần 19

Bài viết tiếp theo

Van điều khiển - PHẢI CÂN NHẮC điều gì khi chọn lựa?

Van điều khiển - PHẢI CÂN NHẮC điều gì khi chọn lựa?
Viết bình luận
Thêm bình luận

Bài viết liên quan

Thông báo

Bạn cần hỗ trợ?