Ống, phụ tùng nối ống, phụ kiện bằng gang dẻo và các mối nối dùng cho các công trình dẫn nước - Phần 11
8.4.15. Mặt bích thu PN 40
Xem Hình 27 và Bảng 33
Hình 27 - Mặt bích thu PN 40
Bảng 33 - Kích thước của các mặt bích thu PN 25 và PN 40
DN x dn | PN 25 | PN 40 | ||||||||
D | a | b | c1 | c2 | D | a | b | c1 | c2 | |
200 x 80 | 360 | 40 | 19 | 3 | 3 | 375 | 40 | 27 | 3 | 3 |
200 x 100 | 360 | 47 | 19 | 3 | 3 | 375 | 47 | 27 | 3 | 3 |
200 x 125 | 360 | 53 | 19 | 3 | 3 | 375 | 53 | 27 | 3 | 3 |
350 x 250 | 555 | 60 | 26 | 4 | 3 | - | - | - | - | - |
400 x 250 | 620 | 60 | 28 | 4 | 3 | - | - | - | - | - |
400 x 300 | 620 | 61 | 28 | 4 | 4 | - | - | - | - | - |
CHÚ THÍCH: Cỡ kích thước danh nghĩa lớn hơn được ký hiệu là DN và cỡ kích thước danh nghĩa nhỏ hơn được ký hiệu là dn |
Phụ lục A
(Tham khảo)
Bảo vệ bên ngoài
A.1. Các yếu tố đặc trưng cho tính ăn mòn của môi trường làm việc bên ngoài
- điện trở suất;
- độ pH;
- mức mặt nước;
- dòng điện rò;
- ăn mòn điện hóa;
- sự nhiễm bẩn.
A.2. Các lớp phủ của ống đúc ly tâm để bảo vệ chống sự ăn mòn do tác động của môi trường làm việc bên ngoài
- kẽm kim loại có lớp hoàn thiện, phù hợp với TCVN 7703-1 (ISO 8179-1);
- sơn giàu kẽm có lớp hoàn thiện, phù hợp với TCVN 7703-2 (ISO 8179-2);
- lắp ống bọc polyetylen, phù hợp với TCVN 10181 (ISO 8180).
Đối với các loại lớp phủ khác của phụ tùng nối ống và phụ kiện, bao gồm cả phương pháp sửa chữa, tham khảo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc nhà sản xuất ống.
A.3. Các lớp phủ của phụ tùng nối ống và phụ kiện để bảo vệ chống môi trường làm việc bên ngoài có ăn mòn
- kẽm kim loại có lớp hoàn thiện, phù hợp với TCVN 7703-1 (ISO 8179-1);
- sơn giàu kẽm có lớp hoàn thiện, phù hợp với TCVN 7703-2 (ISO 8179-2);
- lắp ống bọc polyetylen, phù hợp với TCVN 10181 (ISO 8180).
Đối với các loại lớp phủ khác của phụ tùng nối ống và phụ kiện, bao gồm cả phương pháp sửa chữa, tham khảo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc nhà sản xuất ống.
Phụ lục B
(Tham khảo)
Bảo vệ bên trong
B.1. Các yếu tố đặc trưng cho tính ăn mòn của nước chưa xử lý và nước sinh hoạt
- độ pH;
- sunfats;
- Magie;
- Amoniac;
- CO2 xâm thực.
B.2. Các lớp lót của ống đúc ly tâm để bảo vệ chống sự ăn mòn do tác động của dòng nước chưa xử lý và nước sinh hoạt
- lớp lót xi măng, phù hợp với TCVN 10178 (ISO 4179);
- vữa xi măng xỉ lò cao, phù hợp với TCVN 10178 (ISO 4179);
- vữa xi măng có lớp phủ bít kín, phù hợp với ISO 16132.
Đối với các loại lớp lót khác của ống, bao gồm cả phương pháp sửa chữa lớp lót, tham khảo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc các nhà sản xuất ống.
B.3. Các lớp lót của của phụ tùng nối ống và phụ kiện để bảo vệ chống sự ăn mòn do tác động của dòng nước chưa xử lý và nước sinh hoạt
- lớp vữa xi măng, phù hợp với TCVN 10178 (ISO 4179);
- vữa xi măng xỉ lò cao, phù hợp với TCVN 10178 (ISO 4179);
- vữa xi măng có lớp phủ bít kín, phù hợp với ISO 16132.
Đối với các loại lớp lót khác của phụ tùng nối ống và phụ kiện, bao gồm cả phương pháp sửa chữa lớp lót, tham khảo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc các nhà sản xuất ống.
Phụ lục C
(Tham khảo)
Kích thước của các ống có cấp áp suất ưu tiên và cấp áp suất khác
Các cấp ưu tiên và các cấp khác của ống được cho trong Bảng C.1.
Đường kính danh nghĩa nhỏ nhất sẵn có cho sử dụng trong các cấp ống thấp hơn, nghĩa là:
- C20 DN 700;
- C25 DN 350;
- C30 DN 300.
và sự phối hợp của cấp áp suất ưu tiên/đường kính danh nghĩa được cho trong Bảng 14 được giới hạn bởi chiều dày thành thực tế nhỏ nhất của vật đúc và các giá trị đã cho phản ánh các quy trình kỹ thuật sản xuất được mô tả trong tiêu chuẩn này.
Nhà sản xuất có thể đề nghị các đường kính nhỏ hơn trong các cấp áp suất này với điều kiện là chúng có thể chứng minh rằng các chi tiết của đường ống tuân theo tất cả các yêu cầu về kỹ thuật và chất lượng sử dụng của tiêu chuẩn này.
Bảng C.1 - Các cấp ưu tiên và các cấp khác của ống
DN mm | DE a mm | Chiều dày danh nghĩa của thành gang, enom mm b | ||||||
C20 | C25 | C30 | C40 | C50 | C64 | C100 | ||
40 | 56 |
|
|
| 4,4 c | 4,4 | 4,4 | 4,4 |
50 | 66 |
|
|
| 4,4 c | 4,4 | 4,4 | 4,4 |
60 | 77 |
|
|
| 4,4 c | 4,4 | 4,4 | 4,4 |
65 | 82 |
|
|
| 4,4 c | 4,4 | 4,4 | 4,4 |
80 | 98 |
|
|
| 4,4 c | 4,4 | 4,4 | 4,8 |
100 | 118 |
|
|
| 4,4 c | 4,4 | 4,4 | 5,5 |
125 | 144 |
|
|
| 4,5 c | 4,5 | 4,8 | 6,5 |
150 | 170 |
|
|
| 4,5 c | 4,5 | 5,3 | 7,4 |
200 | 222 |
|
|
| 4,7 c | 5,4 | 6,5 | 9,2 |
250 | 274 |
|
|
| 5,5 c | 6,4 | 7,8 | 11,1 |
300 | 326 |
|
| 5,1 | 6,2 c | 7,4 | 8,9 | 12,9 |
350 | 378 |
| 5,1 | 6,3 c d | 7,1 | 8,4 | 10,2 | 14,8 |
400 | 429 |
| 5,5 | 6,5 c d | 7,8 | 9,3 | 11,3 | 16,5 |
450 | 480 |
| 6,1 | 6,9 c | 8,6 | 10,3 | 12,6 | 18,4 |
500 | 532 |
| 6,5 | 7,5 c | 9,3 | 11,2 | 13,7 | 20,2 |
600 | 635 |
| 7,6 | 8,7 c | 10,9 | 13,1 | 16,1 | 23,8 |
700 | 738 | 7,3 | 8,8 c d | 9,9 | 12,4 | 15,0 | 18,5 | 27,5 |
800 | 842 | 8,1 | 9,6 c | 11,1 | 14,0 | 16,9 | 21,0 |
|
900 | 945 | 8,9 | 10,6 c | 12,3 | 15,5 | 18,8 | 23,4 |
|
1000 | 1 048 | 9,8 | 11,6 c | 13,4 | 17,1 | 20,7 |
|
|
1100 | 1 152 | 10,6 | 12,6 c | 14,7 | 18,7 | 22,7 |
|
|
1200 | 1 255 | 11,4 | 13,6 c | 15,8 | 20,2 |
|
|
|
1400 | 1 462 | 13,1 | 15,7 c | 18,2 |
|
|
|
|
1500 | 1 565 | 13,9 | 16,7 c | 19,4 |
|
|
|
|
1600 | 1 668 | 14,8 | 17,7 c | 20,6 |
|
|
|
|
1800 | 1 875 | 16,4 | 19,7 c | 23,0 |
|
|
|
|
2000 | 2 082 | 18,1 | 21,8 c | 25,4 |
|
|
|
|
2200 | 2 288 | 19,8 | 23,8 c |
|
|
|
|
|
2400 | 2 495 | 21,4 | 25,8 c |
|
|
|
|
|
2600 | 2 702 | 23,1 | 27,9 c |
|
|
|
|
|
a Áp dụng dung sai + 1 mm (xem 4.2.2.1). b Đối với các ống có các đường hàn, xem ISO 10804. c Các cấp ưu tiên. d Đối với các cấp ưu tiên, chiều dày lớn hơn chiều dày tính toán cho "thành nhẵn" giữa C40 và C30 cũng như giữa C30 và C25 |
Phụ lục D
(Quy định)
Chiều dày thành ống, độ cứng vững và độ võng hướng kính
D.1. Quy định chung
Các ống bằng gang dẻo có thể chịu được độ võng lớn hướng kính trong vận hành trong khi vẫn giữ được tất cả các đặc tính về chức năng của chúng. Độ võng hướng kính cho phép của ống khi đường ống làm việc được cho trong các Bảng D.1 đến D.7 cùng với độ cứng vững nhỏ nhất hướng kính của ống cho phép các ống chịu được các độ cao lớn của mái và/hoặc tải trọng chuyên chở nặng trong một phạm vi rộng các điều kiện lắp đặt.
D.2. Độ cứng vững và độ võng hướng kính
Độ võng hướng kính, tính bằng tỷ lệ phần trăm, bằng một trăm nhân với độ võng thẳng đứng của ống chia cho đường kính ngoài ban đầu của ống DE, tính bằng milimét. Các giá trị của độ võng cho phép hướng kính được cho trong các Bảng D.1 đến D.7 áp dụng cho các ống có lớp lót xi măng C20, C25, C30, C40, C50, C64 và C100; các độ võng này tạo ra sự toàn vẹn của mối nối cũng như an toàn đối với sự vượt quá ứng suất của thành ống và sự tạo thành vết nứt quá mức của lớp lót. Độ võng lớn nhất cho phép của ống có lớp lót vữa xi măng là 4%. Các quy định hoặc sổ tay hay sách hướng dẫn của nhà sản xuất có thể đưa ra các giới hạn chặt chẽ hơn, ví dụ như 3 %.
Có thể tính toán độ võng lớn nhất cho phép đối với các loại lớp lót khác phù hợp với ISO 10803.
Độ cứng vững hướng kính, S, của một ống được tính toán theo phương trình (D.1)
Trong đó:
S là độ cứng vững hướng kính, tính bằng kilonewton trên mét vuông;
E là mođun đàn hồi của vật liệu, tính bằng megapascal (170 000 MPa);
I là momen quán tính của tiết diện thành ống trên đơn vị chiều dài tính bằng milimét khối;
estiff là chiều dày nhỏ nhất của thành ống, emin, cộng với một nửa dung sai, tính bằng milimét;
D là đường kính trung bình của ống (DE - estiff), tính bằng milimét; trong đó DE là đường kính ngoài danh nghĩa của ống, tính bằng milimét.