Thiết bị thực phẩm - Giới thiệu chung

Tác giả editor1 30/05/2019 11 phút đọc

THIẾT BỊ THỰC PHẨM

 

1. Cấu tạo và phân loại máy sản xuất thực phẩm

1.1. Cấu tạo máy Máy hiện đại chủ yếu gồm:

- Thiết bị nạp liệu

- Các cơ cấu thừa hành có bộ phận làm việc

- Các cơ cấu truyền dẫn (động cơ) [nguồn động lực]

- Các máy hiện đại thường có thêm hàng loạt các bộ phận phụ đề:

+ Điều chỉnh và hiệu chỉnh sự làm việc của máy

+ Điều chỉnh máy, khởi động, dừng máy, kiểm tra

+ Bảo vệ và chuyển đổi

1.2. Phân loại máy sản xuất thực phẩm

1.2.1. Theo tính chất tác dụng lên sản phẩm gia công:

- Máy: là trang bị trong đó sản phẩm chịu tác động cơ học, khi gia công trên máy ấy, sản phẩm không thay đổi tính chất của nó, mà chỉ thay đổi hình dạng, kích thước hoặc các thông số tương tự khác chịu tác động cơ học - Thiết bị: là trang bị như máy công tác đặc biệt, trong đó sản phẩm bị thay đổi tính chất vật lí hay hóa học hoặc trạng thái tổ hợp dưới các tác dụng như: cơ lí, sinh hóa, nhiệt điện đặc điểm:

+ Máy: có các bộ phận làm việc chuyển động trực tiếp tác dụng cơ học lên sản phẩm gia công                  

+ Thiết bị: Có một khoảng không gian nhất định (buồng làm việc) trong đó tiến hành tác dụng lên sản phẩm với mục đích thay đổi tính chất của nó

1.2.2. Theo cấu tạo của quá trình

- Máy làm việc gián đoạn: Sản phẩm gia công chịu tác dụng trong suốt thời gian của một chu kì nhất định. Sau đó quá trình lại tiếp diễn lặp lại có tính chất chu kì. Thành phẩm được lấy ra ở cuối chu kì - Máy làm việc liên tục: Thời gian của quá trình làm việc ổn định, nạp sản phẩm ban đầu và lấy sản phẩm được tiến hành đồng thời. Các bộ phận làm việc trong những điều kiện ổn định

1.2.3. Theo mức độ cơ khí hóa và tự động hóa

- Máy không tự động

- Máy bán tự động

- Máy tự động

1.2.4. Theo nguyên tắc phối hợp trong dây chuyền sản xuất

- Máy riêng lẻ

- Những máy tổ hợp hoặc bộ máy

- Những máy liên hợp

- Hệ thống máy tự động

1.2.5. Theo đặc điểm chức năng

- Các máy và thiết bị vận chuyển: Băng tải, gàu tải, vít tải

- Các thiết bị cơ học: Máy phân loại, máy nghiền, máy xay xát, máy cắt thái, máy chà, máy ép,...

- Các thiết bị lên men

- Các thiết bị hóa lí: Chưng cất, tinh luyện, trích li,...

2. Yêu cầu cơ bản đối với máy sản xuất thực phẩm

Đối với máy sản xuất thực phẩm, khi thiết kế, chế tạo và sử dụng chúng, ngoài những yêu cầu chung (độ cứng, sức bền, độ bền rung động) còn phải đáp ứng những yêu cầu sau:

- Khả năng thực hiện quá trình công nghệ tiên tiến

- Hiệu quả kinh tế kĩ thuật cao

- Tính chống mòn cao

- Giá thành hạ: Máy có kết cấu đơn giản, vật liệu chế tạo ra nó rẻ tiền, dễ kiếm, chi tiết tiêu chuẩn hóa. Sửa chữa, bảo dưỡng dể dàng, thuận lợi

- Làm việc ổn định, tin cậy, đảm bảo môi trường làm việc ít bụi, tiếng ồn,...

- Tuổi thọ 10 – 12 năm

3. Những vật liệu chính để chế tạo thiết bị sản xuất thực phẩm

3.1. Kim loại và hợp kim

1. Gang: Phổ biến nhất, chiếm 50% kim loại trong máy chế biến thực phẩm. Là hợp kim của Fe-C: 2-4%

Ưu điểm: Có tính đúc cao, dùng đúc các chi tiết phức tạp như thân máy, bệ máy, sống trượt,...Khả năng chịu nén gấp 4 lần khả năng chịu uốn.

Phân loại:

- Gang xám C: 2,8-3,7%.  Kí hiệu C4

- Gang trung tính: Cũng là gang xám nhưng cho thêm phụ gia silicocanxi, silicoalumin, felosilu. Kí hiệu CM4

- Gang cầu: Cũng là gang trung tính nhưng cho thêm hợp kim Mg, độ bền rất cao, có thể đúc các trục khuỷu của máy nén. Kí hiệu B4

- Gang rè: %C thấp, dễ gia công

- Gang hợp kim: Thêm vào các loại gang trên các kim loại Cr, Mn, Ni, Si. Dùng chế tạo guồng bơm, vỏ bơm chịu axit, ống dẫn chịu các môi trường khác nhau

2. Thép: Có cơ tính, khả năng gia công cơ cao. Tùy theo phương pháp nhiệt luyện cho những thép có cơ tính khác nhau, rất cao. Có 3 nhóm:

- Thép cacbon : CT3, CT5.

Thép 45, thép 50                          

Thép dụng cụ

- Thép hợp kim: Cao, Thấp

3. Đồng: Không bền trong môi trường có Cl, Br, I, NH3, H2S. Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, dễ dát mỏng, kéo sợi. Dùng nhiều trong công nghiệp rượu bia, các loại tháp,...

Đồng đỏ: - Thau          

- Thanh. Hợp kim Al, Si, Sn

4. Nhôm: Chịu các môi trường HNO3 đậm đặc, CH3COOH

3.2. Phi kim loại

1. Nguồn gốc vô cơ:

- đá granit: đá granit + đá andezit + thủy tinh lỏng gọi là matit: chịu axit

- Amian: Dùng làm đệm chịu nhiệt, làm bả chống cháy, để bảo ôn

- Thủy tinh

- Gốm

2. Nguồn gốc hữu cơ:

- Cao su: 2-4%S: Cao su mềm, dùng làm đệm, các khúc nối trục               

                            20-40%S: Cao su ebonit

- Faolit: Là hỗn hợp của phenol formuldehyt + amian. độ bền cao, làm các đường ống dẫn, thùng chứa, máy bơm

- Ngoài ra còn có nhựa PVC, PP,...

Sưu tầm và biên soạn bởi: Valve Men Team./.

>> Xem thêm: Thiết bị thực phẩm - Các máy và thiết bị vận chuyển

5.0
1964 Đánh giá
Tác giả editor1 Admin
Bài viết trước Ống inox vi sinh - Kỹ thuật hàn đường ống inox

Ống inox vi sinh - Kỹ thuật hàn đường ống inox

Bài viết tiếp theo

Điều áp SAR2000 02

Điều áp SAR2000 02
Viết bình luận
Thêm bình luận

Bài viết liên quan

Thông báo

Bạn cần hỗ trợ?